Hệ thống từ loại tiếng Việt rất đa dạng và phong phú; trong đó phải kể đến danh từ. Vậy danh từ là gì? Có chức năng gì? Xin mời các bạn theo dõi những thông tin chia sẻ dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Contents
Danh từ là gì?
Danh từ là những từ dùng để gọi tên người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,… Trong hệ thống từ vựng tiếng Việt, danh từ có số lượng khá nhiều để đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của con người.
Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ là chủ ngữ và chúng thường đi kèm với những từ chỉ số lượng.

Bài viết tham khảo: Nỡ hay lỡ? Cách phân biệt và cách sử dụng của từng từ
Có mấy loại danh từ? Ví dụ về danh từ
Danh từ tiếng Việt được chia thành 2 nhóm chính: danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. Cụ thể về mỗi loại danh từ này như sau:
Danh từ chỉ sự vật
Trong nhóm danh từ chỉ sự vật lại được chia thành 3 nhóm nhỏ là: danh từ chỉ người, danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm.
a. Danh từ chỉ người
Gồm có: danh từ chung và danh từ riêng. Vậy danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì?
Danh từ riêng là những danh từ chỉ tên gọi riêng của người, địa điểm, sự vật cụ thể nào đó. Đây đều là những đối tượng cụ thể, xác định, có đặc trưng riêng và tồn tại duy nhất.
Ví dụ: Trâm Anh, Bảo Anh, đường Hồ Tùng Mậu, núi Đá Bia, biển Sầm Sơn,….
Danh từ chung là những danh từ dùng để mô tả những sự việc, sự vật mang tính bao quát. Danh từ chung có 2 loại:
- Danh từ cụ thể: Đây là các loại danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể dễ dàng cảm nhận bằng các giác quan (mắt, mũi, tai,..). Ví dụ: điện thoại, bông hoa, tiếng chó sủa,…
- Danh từ trừu tượng: Đó là những danh từ mà chúng ta không thể cảm nhận thông qua các giác quan được. Ví dụ: ý nghĩa, hạnh phúc, niềm vui, tinh thần,…
b. Danh từ chỉ hiện tượng
Đó là những từ chỉ các dạng hiện tượng tự nhiên và xã hội, có thể do thiên nhiên sinh ra hoặc do con người tạo ra trong không gian và khoảng thời gian xác định. Con người có thể thấy được và nhận biết được những hiện tượng này.
Danh từ chỉ hiện tượng gồm có 2 loại:
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, do thiên nhiên tạo ra như: động đất, núi lửa, nắng, sấm, chớp,…
- Danh từ chỉ hiện tượng xã hội, thường do con người tạo ra như: cuộc chiến tranh, sự đói nghèo, sự áp bức,….
c. Danh từ chỉ khái niệm
Đây là những danh từ không trực tiếp mô tả sự vật, sự việc cụ thể mà biểu thị các khái niệm trừu tượng. Những khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người mà không thể cụ thể hóa hay vật chất hóa được. Hiểu đơn giản hơn thì những khái niệm này không có hình thù, không thể cảm nhận trực tiếp thông qua các giác quan như: tai, mắt,…
Danh từ chỉ đơn vị
Là những từ được dùng để chỉ đơn vị sự vật. Căn cứ vào đặc trưng của nghĩa cũng như phạm vi sử dụng, người ta chia danh từ chỉ đơn vị thành các nhóm nhỏ sau:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Loại danh từ này chỉ rõ loại sự vật, hiện tượng. Ví dụ: cục, tấm, con, hạt, giọt, hòn, bức, tờ,…
- Danh từ chỉ đơn vị đo lường: Loại danh từ này được dùng để tính hoặc đo đếm các sự vật, chất liệu, vật liệu,… Ví dụ: lạng, tấn, yến, kilogam, sải, thước, gang,…
- Danh từ chỉ đơn vị tập thể: Được dùng để chỉ những sự vật tồn tại dưới dạng tổ hợp, tập thể. Ví dụ: đôi, cặp, tụi, dãy, bọn, tụi, bó,…
- Danh từ chỉ thời gian: Dùng để đo hoặc tính toán thời gian như: giây, phút, giờ, mùa, buổi, tháng,…
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính hoặc tổ chức như: thôn, xã, huyện, tổ, lớp, nhóm, ban, ngành, tiểu đội,…

Vai trò của danh từ là gì?
Danh từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong giao tiếp và văn viết. Nó thường giữa các chức năng sau:
- Danh từ kết hợp với những từ chỉ số lượng đằng trước hoặc các từ chỉ định phía sau và thêm một số từ ngữ khác, tạo thành cụm danh từ. Nhấn vào đây để tham khảo kiến thức về cụm danh từ.
- Danh từ có thể đảm nhận nhiều chức vụ trong câu như: chủ ngữ, vị ngữ hoặc có thể làm tân ngữ cho ngoại động từ. Khi danh từ làm chủ ngữ thì sau danh từ thường là tính từ hoặc động từ.
- Danh từ dùng để biểu thị hoặc dùng để xác định vị trí của sự vật trong một khoảng thời gian hoặc không gian xác định.
Kiến thức về danh từ tiếng Anh
Khái niệm danh từ là gì trong tiếng Anh cũng khá giống như trong tiếng Việt. Vì vậy, trong bài viết này, mình tập trung chủ yếu vào cách phân loại, chức năng cũng như vị trí của danh từ trong tiếng Anh thôi nhé!
Phân loại danh từ tiếng Anh
Trong tiếng Anh, danh từ được viết tắt là N, gồm có những loại sau:
a. Dựa theo số lượng
- Danh từ số ít: Là loại danh từ đếm được với số lượng là một. Ví dụ: a cake, a apple, a table,…
- Danh từ số nhiều: Là loại danh từ đếm được với số lượng lớn hơn 2. Ví dụ: cake, apples,…
b. Theo cách đếm
- Danh từ đếm được: Là loại danh từ có thể đếm được hoặc thêm số đếm vào trước nó. Ví dụ: three book, five pen,…
- Danh từ không đếm được: Loại danh từ này chúng ta không thể đếm được và cũng không thể thêm số đếm vào trước nó được. Ví dụ: money, water, experience,…
c. Dựa theo ý nghĩa
- Danh từ chung: Chỉ các sự vật và hiện tượng xung quanh chúng ta. Ví dụ: people, children,…
- Danh từ riêng: Chỉ tên riêng của một sự vật hoặc hiện tượng nào đó. Ví dụ: Japan, Peter,…
d. Dựa theo đặc điểm
- Danh từ cụ thể: Là những danh từ chỉ con người hoặc sự vật tồn tại cụ thể và chúng ta có thể cảm nhận được. Ví dụ: pie, dad, apple,…
- Danh từ trừu tượng: Đó là danh từ dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể cảm nhận được. Ví dụ như: hope, happiness,…
e. Dựa theo yếu tố cấu thành
- Danh từ đơn: Là loại danh từ chỉ có 1 từ duy nhất. Ví dụ: job, pen, book,…
- Danh từ ghép: Là những danh từ được ghép bởi hai hay nhiều tiếng với nhau. Ví dụ: toothpaste, greenhouse,…

Vị trí của danh từ tiếng Anh
Trước danh từ là gì? Dưới đây là một số thành phần đứng trước danh từ:
- Mạo từ: Mạo từ đứng trước danh từ thường là a/ an/ the. Một số trường hợp, sẽ có tính từ đứng giữa để bổ sung ý nghĩa. Ví dụ: a book, a handsome boy,…
- Tính từ sở hữu: Danh từ cũng đứng sau các tính từ sở hữu (his, her, my, your,..). Ngoài ra, cũng có trường hợp có tính từ đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ để bổ sung ý nghĩa. Ví dụ: my car (ô tô của tôi), his new car (chiếc ô tô mới của anh ấy),…
- Từ chỉ số lượng: Danh từ có thể đứng sau các từ chỉ số lượng như all, little, many, few, any, some,… Ví dụ: some book (một vài quyển sách), a little water (một ít nước),…
- Giới từ: Danh từ có thể đứng sau các giới từ như for, in, under, of,… nhằm mục đích bổ sung ý nghĩa cho giới từ. Ví dụ: The pen is under the book. (Chiếc bút ở dưới quyển sách).
- Từ hạn định: Các từ hạn định như that, this, both, these, those,… thường đứng trước danh từ. Ví dụ: these new book (chỗ sách mới này),…
Chức năng của danh từ là gì?
Trong tiếng Anh, danh từ thường đảm nhận các chức năng ngữ pháp như: chủ ngữ, tân ngữ gián tiếp/ trực tiếp của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc bổ ngữ cho tân ngữ.
Ví dụ:
- Math is my least favorite subject. (làm chủ ngữ).
- I want to buy a new car. (“a new car” làm tân ngữ trực tiếp cho động từ “buy”).
- My father bought for me a new car. (a new car làm tân ngữ gián tiếp cho động từ “bought”).
- I have talked to her several times. (danh từ “her” làm tân ngữ cho giới từ “to”).
- Nam is the tallest person in the class. (danh từ “the tallest person” bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “Nam”).
Bài viết tham khảo: Đô thị hóa là gì? Nguyên nhân, đặc điểm & hậu quả của đô thị hóa
Hy vọng qua bài viết “Danh từ là gì? Các loại danh từ | Ví dụ của danh từ” supperclean.vn sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về danh từ trong tiếng Việt và tiếng Anh.