Số từ và lượng từ là hai loại từ mà các em học sinh được làm quen trong chương trình Ngữ Văn THCS. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn học sinh do không hiểu rõ bản chất nên rất hay nhầm lẫn, không phân biệt được đâu là số tư, đâu là lượng từ. Vậy thì hãy cùng supperclean.vn tìm hiểu số từ và lượng từ là gì cũng như cách phân biệt chúng qua bài viết dưới đây nhé!
Contents
Lượng từ là gì?
Lượng từ là những từ được dùng để chỉ số lượng nhiều hoặc ít của sự vật. Lượng từ được chia thành 2 nhóm chính:
- Lượng từ mang ý nghĩa chỉ toàn thể: toàn bộ, các, tất thảy, tất cả, toàn thể,…
Ví dụ: Tất cả nhân viên sẽ bắt đầu kỳ nghỉ Tết Nhâm Dần từ ngày hôm nay.
- Lượng từ mang ý nghĩa phân phối hoặc tập hợp: mấy, từng, mọi, những,…
Ví dụ: Mỗi chúng ta cần phải chung tay bảo vệ môi trường vì tương lai của chính con em chúng ta.
Mô hình cấu tạo lượng từ và các thành phần liên quan:
Phụ trước | Trung tâm | Phụ sau | |||
t2 | t1 | T1 | T2 | s1 | s2 |
Các | học sinh | ||||
những | kẻ | thua trận | |||
cả | mấy vạn | binh sĩ |
Bài viết tham khảo: Các phong cách ngôn ngữ trong tiếng Việt
Số từ là gì?
Số từ là những từ được dùng để chỉ số lượng hoặc chỉ thứ tự của sự vật. Thông thường, khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ sẽ đứng trước danh từ. Ngược lại, nếu biểu thị thứ tự thì số từ sẽ đứng sau danh từ.
Ví dụ:
- “Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những thứ gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
- Bạn Hoa xếp thứ 2 trong lớp.
=> Các từ in đậm trong 2 ví dụ trên là số từ.
Bên cạnh đó, chúng ta cần phải phân biệt số từ với những danh từ đơn vị mang ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, chục, cặp, tá, tỉ, triệu, nghìn, vạn,… Những danh từ này thường được sử dụng kết hợp với số từ.
Ví dụ: Một đôi chim bồ câu => Trong trường hợp này, “đôi” không phải là số từ, chỉ có “một” là số từ.
Điểm khác biệt giữa số từ và lượng từ là gì?
Nếu không hiểu rõ bản chất số từ là gì, lượng từ là j thì chúng ta rất dễ nhầm lẫn và khó có thể phân biệt được 2 loại từ này. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng phân biệt được chúng dựa trên mẹo sau:
- Số từ chỉ số lượng cụ thể, chính xác: năm, bốn, một trăm, ba trăm, một vạn,…
- Lượng từ chỉ số lượng một cách chung chung, không chính xác, không cụ thể: những, các, mọi, hết thảy,…
Bài tập về số từ và lượng từ tiếng Việt
Ví dụ: Hãy xác định số từ và lượng từ trong các ví dụ dưới đây:
- Một canh… hai canh… lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. - Cô ấy đứng nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố.
- Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm bé tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
- Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
Lời giải:
- Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng rất nhiều số từ
– Số từ chỉ số lượng: một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (cánh)
– Số từ chỉ số thứ tự: canh (bốn), canh (năm) - Số từ chỉ thứ tự: nhất
- Lượng từ: các (hoàng từ), những (kẻ thua trận), cả mấy (vạn tướng lĩnh).
- Số từ chỉ số lượng: trăm, ngàn, muôn => Các số từ này tượng trưng cho số lượng rất nhiều, không thể đếm nổi.
Tìm hiểu về lượng từ trong các ngôn ngữ khác
Lượng từ trong tiếng Việt được hiểu như trên, vậy lượng từ trong các ngôn ngữ khác sẽ được hiểu như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé:
Lượng từ trong tiếng Trung
Đó là những từ chỉ đơn vị cho sự vật, con người, hành động hoặc một hành vi nào đó:
Ví dụ về một số lượng từ thông dụng trong tiếng Trung:
Từ | Cách phát âm | Ý nghĩa | Ví dụ |
本 | běn | Cuốn, quyển | 一本词典 (một cuốn từ điển) |
点 | diǎn | Một chút, một ít | 一点希望 (một chút hy vọng) |
个 | gè | Dùng cho các danh từ không có lượng từ riêng | 一个人 (một người) |
些 | xiē | một vài, một số | 一些人 (một vài người) |
只 | zhī | cái, con | 一只狗 (một con chó) |
碗 | wǎn | bát | 一碗饭 (một bát cơm) |
公斤 | gōngjīn | cân | 一公斤西瓜 (một cân dưa hấu) |
类 | lèi | loài, loại | 一类动物 (một loài động vật) |
下 | xià | tiếng, cái | 摔了几下 (ngã mấy lần) |
Lượng từ trong tiếng anh
Đó là những từ được dùng để chỉ số lượng, thường đi trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Anh, một số lượng từ có thể đi kèm với danh từ đếm được, một số khác đi kèm với danh từ không đếm được. Bên cạnh đó, cũng có những lượng từ đi kèm với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Dưới đây là các lượng từ rất hay sử dụng trong tiếng Anh:
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được | Đi với cả 2 |
many
a few/ few every/ each several |
much
a large amount of a great deal of little/ a little |
any
some most most of |
Lượng từ trong tiếng Nhật
Lượng từ trong tiếng Nhật cực kỳ phong phú và có phần phức tạp hơn nhiều so với lượng từ trong tiếng Việt. Dưới đây là một số lượng từ thông dụng trong tiếng Nhật:
Lượng từ trong tiếng Hàn
Dưới đây là bảng tổng hợp các lượng từ được dùng nhiều trong tiếng Hàn:
Cách viết | Hoàn cảnh sử dụng | Ví dụ |
개 | đếm số lượng bàn ghế, hoa quả, đồ vật | 사과/ 한 개 (một quả táo) |
권 | đếm sách | 책 한 권 (một quyển sách) |
명 | đếm người | 사람/ 두 명 (hai người) |
마리 | đếm số lượng con vật | 토끼/ 한 마리 (một con thỏ) |
병 | đếm chai, lọ | 맥주 : 열한 병 (11 chai bia) |
대 | đếm số lượng xe | 자동차: 두 대 (hai chiếc xe ô tô) |
자루 | đếm số lượng bút viết | 연필 : 세 자루 (3 cái bút chì) |
켤레 | đếm giày dép | 구두 두 켤레 (hai đôi dép) |
송이 | đếm hoa quả theo nải, chùm | 바나나: 한 송이 (1 nải chuối) |
Bài viết tham khảo: Stressful là gì? Stressed là gì? Đặt câu với stressful & stressed
Trên đây là bài viết giải đáp câu hỏi số từ và lượng từ là gì. Hy vọng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho quý bạn đọc trong quá trình học tập và ôn luyện nhé!