Làm sao để biết mình mệnh gì? Cách nhận biết mệnh đơn giản nhất

Cổ nhân có câu “nhất mệnh, nhì vận, tam phong thủy” để nói lên tầm quan trọng của mệnh. Vậy làm sao để biết mình mệnh gì? Khám phá thông tin chi tiết trong bài viết này của supperclean.vn để hiểu rõ hơn nhé!

Mệnh là gì?

Mệnh là yếu tố cố định, không thể thay đổi được của mỗi người. Tức là từ khi sinh ra, mệnh của con người đã được trời định sẵn. Người Trung Hoa cho rằng mệnh là “bát tự”, liên quan đến các yếu tố như giờ, ngày tháng năm sinh theo Địa Chi và Thiên Can. Căn cứ vào bát tự, người ta có thể xem được quỹ đạo vận hành, phúc họa trong cuộc đời mỗi người. 

Trong phong thủy, mệnh là yếu tố gắn liền với cuộc đời của mỗi người
Trong phong thủy, mệnh là yếu tố gắn liền với cuộc đời của mỗi người

Làm sao để biết mình mệnh gì?

Xác định đúng bản mệnh của bản thân giúp chúng ta có thể ứng dụng phong thủy vào đời sống hàng ngày; mang lại nhiều may mắn, tài lộc, giúp công việc thuận buồm xuôi gió. Đồng thời phòng tránh tai ương, hiểm họa, hóa lành thành dữ. 

Vậy làm thế nào để biết mình mệnh gì thế nào? Bạn có thể tham khảo 2 cách nhận biết dưới đây: 

Cách 1

Trong phong thủy, bảng Can Chi dựa theo năm sinh là cách để biết mình mệnh gì đơn giản và dễ tính. Cụ thể như sau: 

Mệnh = Can + Chi

Trong đó:

  • Can hay Thiên Can là yếu tố đầu tiên trong năm sinh âm lịch của một người
  • Chi hay Địa Chi đại diện cho 12 con giáp trong năm.

Bảng Thiên Can và Địa Chi được quy ước như sau:

Thiên Can Con số đại diện
Giáp, Ất 1
Bính, Đinh 2
Mậu, Kỷ 3
Canh, Tân 4
Nhâm, Quý 5

Bảng quy ước Thiên Can trong phong thủy

Địa Chi Con số đại diện
Tý – Sửu – Ngọ – Mùi  0
Dần – Mão – Thân – Dậu 1
Thìn – Tỵ – Tuất – Hợi 2

Bảng quy ước Địa Chi trong phong thủy

Cách tính cụ thể như sau:

  • Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch của bạn là gì. Ví dụ, sinh năm 1998 là Mậu Dần, 1995 là Ất Hợi,…
  • Bước 2: So sánh với bảng Thiên Can và Địa Chi ở trên để xác định con số đại diện của chúng.
  • Bước 3: Cộng Thiên Can và Địa Chi với nhau.
  • Bước 4: Sau khi thực hiện phép tính, nếu kết quả lớn hơn 5 thì cần trừ đi 5 rồi đối chiếu với bảng quy ước mệnh dưới đây là được. Nếu kết quả nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên và đối chiếu với bảng quy ước. 
Kết quả tổng Mệnh tương ứng
1 Kim
2 Thủy
3 Hỏa
4 Thổ
5 Mộc

Bảng quy ước mệnh tính theo Thiên Can và Địa Chi 

Ví dụ: Nữ sinh năm 1998 có năm sinh âm lịch là Mậu Dần. Khi đó, tổng Thiên Can (Mậu có số đại diện là 3) và Địa Chi (Dần có số đại diện là 1) là 4. So với bảng quy ước mệnh thì 1998 là mệnh Thổ. 

Tương tự như vậy, ta có thể xác định được mệnh của các năm sinh khác như:

  • 1995 là mệnh Hỏa
  • 1996 là mệnh Thủy
  • 2002 là mệnh Mộc,…

Cách 2

Làm sao để biết mình mệnh gì? Ngoài cách tính ở trên, bạn có thể dùng Google để xác định mệnh bản thân. Cách nhận biết này khá đơn giản, dễ thực hiện, không phải ghi nhớ nhiều nên được nhiều người lựa chọn. 

Để kiểm tra mình mệnh gì, bạn chỉ cần nhập cú pháp “năm sinh + mệnh gì”. Mất khoảng vài giây là có ngay kết quả.

Trong phong thủy, mệnh là yếu tố gắn liền với cuộc đời của mỗi người
Trong phong thủy, mệnh là yếu tố gắn liền với cuộc đời của mỗi người

Mệnh cung sinh và mệnh cung phi khác nhau thế nào?

Nếu tìm hiểu sâu hơn về phong thủy thì chúng ta sẽ gặp khái niệm mệnh cung sinh và mệnh cung phi. Vậy hai mệnh này khác nhau như thế nào?

Mệnh cung sinh là gì?

Mệnh cung sinh hay còn gọi là sinh mệnh, được tính toán dựa trên năm sinh. Ví dụ, theo cách tính trong phần “làm sao để biết mình mệnh gì” thì năm sinh 1998 là mệnh Mộc, nhưng cụ thể hơn là Thành Đầu Thổ (đất trên thành).

Những người có cùng năm sinh âm lịch sẽ có cùng mệnh cung sinh. Cứ sau mỗi 60 năm thì mệnh cung sinh sẽ lặp lại một lần. Ví dụ, Thành Đầu Thổ là mệnh của người sinh năm 1998 và 2058.

Mệnh cung sinh được dùng để xem cung mệnh trong tử vi, chọn ngày đẹp cho các sự kiện trọng đại như xây nhà, mua xe, lấy vợ,… 

Bảng tra cứu mệnh cụ thể theo Ngũ Hành Nạp Âm
Bảng tra cứu mệnh cụ thể theo Ngũ Hành Nạp Âm

Mệnh cung phi là gì?

Mệnh cung phi gọi là cung mệnh, được tính toán dựa theo khái niệm Cung phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. 

Cách tính mệnh cung phi phức tạp hơn rất nhiều so với mệnh cung sinh. Bởi nó phụ thuộc vào 3 yếu tố là cung, mệnh và hướng. 

Để tính cung, trước tiên hãy cộng các số trong năm sinh âm lịch của bạn rồi chia cho 9. Nếu thu được kết quả là số lẻ thì dùng phần dư của số chia để so sánh với bảng bản mệnh được chia theo giới tính dưới đây. Ngược lại, nếu kết quả tròn (không bị dư) thì so sánh trực tiếp với bảng bản mệnh là được. 

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn
Nữ Cấn Càn Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn

Ví dụ, với nam sinh năm 1995 ta có: 1 + 9 + 9 + 5 = 24; 24 : 9 = 2 dư 6. 

=> Năm sinh 1995 thuộc mệnh Hỏa, cung mệnh Khôn. 

Bảng tra cứu mệnh cung phi
Bảng tra cứu mệnh cung phi

Mệnh cung phi có tính động, phản ánh sự phát triển và thay đổi của vạn vật trong vũ trụ. Vì vậy, chúng cho ta cái nhìn chân thực hơn, chính xác hơn về một người. 

Làm sao để biết mệnh mình hợp màu gì?

Để biết được mệnh mình hợp với màu gì, chúng ta sẽ dựa vào ngũ hành tương sinh và tương khắc. Cụ thể như sau:

(*) Ngũ hành tương sinh:

  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim

(*) Ngũ hành tương khắc:

  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim

Như vậy, mỗi mệnh sẽ có 3 màu tương ứng cơ bản, đó là:

  • Màu tương sinh: Là màu mang lại may mắn, thuận lợi cho mệnh.
  • Màu tương hợp: Hay còn gọi là màu bản mệnh, màu đại diện cho mệnh đó. 
  • Màu kỵ: Cản trở sự phát triển của mệnh
Các màu sắc hợp với từng mệnh 
Các màu sắc hợp với từng mệnh

Đối với mệnh Kim

  • Màu tương sinh: Nâu, vàng
  • Màu tương hợp: trắng, bạch kim, ánh kim
  • Màu kỵ: Đỏ, hồng, cam, tím,…

Đối với mệnh Thủy

  • Màu tương sinh: trắng, ghi, xám, ánh kim
  • Màu tương hợp: xanh da trời/ nước biển, đen
  • Màu kỵ: nâu, vàng

Đối với mệnh Mộc

  • Màu tương sinh: xanh da trời, xanh nước biển, đen
  • Màu tương hợp: xanh lá cây 
  • Màu kỵ: trắng, xám, ghi,… 

Đối với mệnh Hỏa

  • Màu tương sinh: xanh lá cây
  • Màu tương hợp: đỏ, tím, cam, hồng
  • Màu kỵ: xanh nước biển, đen

XEM THÊM:

Hy vọng qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi làm sao để biết mình mệnh gì. Nếu bạn có câu hỏi thắc mắc hay góp ý gì về bài viết thì hãy để lại bên dưới bình luận cho supperclean.vn biết nhé!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *