Tính phân tử khối của chất là dạng bài cơ bản khi giải các bài tập Hóa học lớp 8. Vậy phân tử khối là gì? Cách tính phân tử khối chi tiết như thế nào? Bạn đọc hãy cùng supperclean.vn ôn luyện trong bài viết này nhé!
Contents
Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Đây là khối lượng tương đối của nguyên tố, là tổng khối lượng của proton, notron và electron. Tuy nhiên, do khối lượng của vỏ nguyên tố (electron) không đáng kể nên nguyên tử khối sẽ gần bằng số khối của hạt nhân.
Nguyên tử khối của nguyên tử được quy ước trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Điều này tạo sự thuận lợi cho người học trong quá trình tính toán và giải bài tập.
Ví dụ về nguyên tử khối:
- Nguyên tử khối của N (nitơ) là 14 đvC.
- Nguyên tử khối của C (carbon) là 12 đvC.
- Nguyên tử khối của Cu (đồng) là 64 đvC.
- Nguyên tử khối của Zn (kẽm) là 65 đvC.
- Nguyên tử khối của Ag (bạc) 127 đvC.
XEM THÊM: Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học
Phân tử khối là gì?
Thế nào là phân tử khối? Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính theo đơn vị cacbon. Hay nói cách khác, phân tử khối là tổng khối lượng các nguyên tử cấu tạo nên phân tử và được tính bằng đơn vị cacbon.
Phân tử khối ký hiệu là gì?
Trong hóa học, phân tử khối không có ký hiệu riêng. Tuy nhiên, thông qua công thức tính số mol dựa trên khối lượng, ta thấy phân tử khối thường được ký hiệu bằng chữ M.
Phân tử khối đơn vị là gì?
Phân tử khối có đơn vị tính là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, ký hiệu là u. Sở dĩ phân tử khối có đơn vị như vậy là bởi chúng được tính toán dựa trên tổng khối lượng của các nguyên tử. Do nguyên tử có khối lượng rất nhỏ, nếu tính bằng đơn vị g hay kg thì trị số quá nhỏ, không tiện sử dụng.
Vì vậy, các nhà khoa học đã dùng các gọi riêng để biểu thị cho khối lượng nguyên tử. Họ đã quy ước lấy 1/12 khối lượng của cacbon để làm đơn vị cho khối lượng nguyên tử. Đơn vị đó được gọi là đơn vị cacbon.
Cách tính phân tử khối là gì?
Cách tính phân tử khối hóa 8 cũng rất đơn giản, cụ thể như sau:
- Bước 1: Xác định nguyên tử khối của các nguyên tử cấu tạo nên phân tử.
- Bước 2: Thực hiện phép tính nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.
- Bước 3: Cộng tổng các tích tính nguyên tử khối ở bước 2 là được.
Xét phân tử i có công thức hóa học là AxByCz, có:
- Phân tử i gồm có x nguyên tử A, y nguyên tử B và z nguyên tử C.
- Gọi a, b, c lần lượt là nguyên tử khối của các nguyên tử A, B, C.
Khi đó, phân tử khối của i là: a * x + y * b + z * c (đvC).
Để hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối là gì, bạn đọc hãy tham khảo ví dụ minh họa dưới đây:
Ví dụ 1: Hãy tính phân tử khối của muối ăn có công thức hóa học là: NaCl.
Phân tích:
- Phân tử muối ăn gồm có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.
- Nguyên tử khối của nguyên tử Na là 23, nguyên tử khối của nguyên tử Cl là 35.5.
=> Phân tử khối của muối ăn là: 1 * 23 + 1 * 35.5 = 58.5 đvC
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của sắt(III) oxide.
Phân tích:
- Sắt(III) oxide có công thức hóa học là Fe2O3, được hình thành từ 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử oxi.
- Nguyên tử khối của Fe là 56 đvC và của O là 16 đvC.
=> Phân tử khối của sắt(III) oxide là: 2 * 56 + 3 * 16 = 160 đvC.
XEM THÊM: Phân tử là gì? Có mấy loại phân tử? Phân tử khác gì nguyên tử?
Bài tập tính phân tử khối
Phương pháp chung: Hiểu rõ phân tử khối là gì và cách tính phân tử khối của một chất.
Bài tập 1: Hãy tính phân tử khối của các chất sau: HCl, H2SO4, O2, Cl2, HNO3, Al(OH)3, Fe3O4?
Lời giải:
HCl = 1 + 35.5 = 36.5 đvC
H2SO4 = 2 * 1 + 32 + 4 * 16 = 98 đvC
O2 = 16 * 2 = 32 đvC
Cl2 + 35.5 * 2 = 70 đvC
HNO3 = 1 + 14 + 3 * 16 = 63 đvC
Al(OH)3 = 27 + (16 + 1) * 3 = 78 đvC
Fe3O4 = 3 * 56 + 4 * 16 = 232 đvC
Bài tập số 2: Hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử O. Biết hợp chất có khối lượng nặng hơn khí oxi 5 lần. Hãy tính phân tử khối của hợp chất và cho biết nguyên tử khối của X là bao nhiêu?
Lời giải:
Giả sử hợp chất có công thức hóa học là X2O3.
Vì X2O3 nặng gấp 5 lần so với khí oxi nên ta có:
2X + 3 * 16 = 5 * 16 * 2
⇔ 2X + 48 = 160
=> X = 56
=> X là nguyên tố sắt (Fe).
=> Hợp chất cần tìm là Fe2O3. Phân tử khối của Fe2O3 là 2 * 56 + 3 * 16 = 160 đvC.
X có nguyên tử khối là 56 đvC.
Bài tập số 3: Cho kim loại M phản ứng tạo ra hợp chất có công thức là MSO4. Phân tử khối của hợp chất MSO4 là 152 đvC. Vậy kim loại M là gì?
Lời giải:
Giả sử nguyên tử khối của M là a (đvC)
Phân tử khối của hợp chất MSO4 là 152 đvC. Vậy ta có:
a + 32 + 16 * 4 = 152
⇔ a + 96 = 152
=> a = 56
Vậy M là kim loại sắt.
Hy vọng qua bài viết chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ phân tử khối là gì và cách tính. Nếu bạn có thắc hoặc gặp khó khăn khi giải bài tập về phân tử khối thì hãy để lại câu hỏi dưới bài viết cho supperclean.vn biết nhé!