Khi theo dõi các bộ phim cung đấu cổ trang Trung Quốc, chúng ta thường gặp từ “chiếu cố”. Vậy chiếu cố là gì? Chiếu cố dùng như thế nào? Chiếu cố trong tiếng Trung có nghĩa là gì? Mời bạn đọc cùng mình khám phá và tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Contents
Chiếu cố là gì?
Chiếu cố là một từ Hán Việt; có nghĩa là chú ý đến hoàn cảnh cụ thể mà có sự châm chước, cân nhắc và điều chỉnh sao cho phù hợp. Ngoài ra, chiếu cố được hiểu là làm điều gì đó cho người bề dưới hoặc cấp dưới do quý mến hoặc thương cảm với họ.
Đặt câu với từ “chiếu cố”
Để hiểu rõ chiếu cố nghĩa là gì và cách đặt câu với từ chiếu cố, bạn đọc có thể tham khảo các ví dụ dưới đây:
- Chiếu cố đến hoàn cảnh khó khăn của tên buôn lậu, tòa án đã quyết định giảm tội cho hắn từ 5 năm xuống còn 3 năm tù.
- Cảm ơn các ông đã chiếu cố đến thăm chúng tôi.
- Chiếu cố hoàn cảnh đặc biệt của bà Năm, Nhà nước đã quyết định hỗ trợ 3 triệu đồng/ tháng.
- Cảm ơn các nhà hảo tâm đã chiếu cố đến hoàn cảnh khó khăn của chúng tôi.
Chiếu cố tiếng Trung là gì?
Theo mình tìm hiểu, chiếu cố trong tiếng Trung là “照顾” ([zhàogù]). “照顾” được người Trung Quốc dùng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau:
– 照顾: Sự xem xét, chú ý hoặc suy nghĩ
Ví dụ: 照顾各个部门。(Zhàogù gège bùmén.) (Chú ý đến tất cả các ban ngành).
– 照顾: Trông nom, săn sóc, chăm sóc
Ví dụ: 我去买票,你来照顾行李。(Wǒ qù mǎi piào, nǐ lái zhàogù xínglǐ.) (Tôi đi mua vé máy bay, bạn hãy trông hành lý nhé!).
– 照顾: Chiếu cố, quan tâm hoặc chăm sóc đặc biệt hơn.
Ví dụ: 老幼乘车,照顾座位。(Lǎo yòu chéng chē, zhàogù zuòwèi.) (Người già và trẻ em khi đi xe bus cần được xếp vị trí tốt nhất.)
– 照顾: Chiều khách, cố gắng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng
Ví dụ: 商店或服务行业等管顾客前来购买东西或要求服务叫照顾。
(Shāngdiàn huò fúwù hángyè děng guǎn gùkè qián lái gòumǎi dōngxī huò yāoqiú fúwù jiào zhàogù.)
(Các cửa hàng hoặc đơn vị làm dịch vụ sẽ gọi điện chăm sóc khách hàng khi họ mua đồ hoặc có yêu cầu dịch vụ)
Cách sử dụng từ chiếu cố là gì?
Tại Việt Nam, chiếu cố không được dùng phổ biến trong cuộc sống. Bởi từ này mang sắc thái trang trọng, lịch sự và có phần hơi cứng nhắc. Thay vào đó, chúng ta thường dùng các cụm từ mang ý nghĩa tương đương như quan tâm, chú ý, chăm sóc,… để tạo sự gần gũi và thoải mái hơn khi giao tiếp.
Tuy nhiên, người Trung Quốc lại dùng từ chiếu cố rộng rãi trong cuộc sống thường ngày. Họ thường dùng câu nói 请 多 关照 (qǐng duō guānzhào – xin chiếu cố) để nhờ được quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ.
Ví dụ, nhân viên ngày đầu tiên đi làm thường nói 请 多 关照 để nhờ cậy sự giúp đỡ của đồng nghiệp khi làm việc tại cơ quan.
XEM THÊM:
Trên đây là bài viết chia sẻ chiếu cố là gì, hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thuật ngữ này. Nếu bạn có góp ý hoặc chia sẻ thêm thông tin về chủ đề này thì hãy để lại bình luận bên dưới cho mình biết nhé!