Đại từ là gì? Có những loại đại từ nào? Ví dụ minh họa

Đại từ được chúng ta sử dụng hàng ngày trong cuộc sống. Vậy khái niệm đại từ là gì? Có những loại đại từ nào? Hãy cùng superclean.vn ôn tập kiến thức về đại từ trong tiếng Việt và Anh qua bài viết dưới đây nhé!

đại từ là gì
Tổng hợp toàn bộ kiến thức về đài từ trong tiếng Anh và tiếng Việt

Những kiến thức trọng tâm về đại từ trong tiếng Anh

Đại từ là gì trong tiếng Anh?

Đại từ là từ loại được dùng để thay thế cho danh từ nhằm tránh sự lặp lại khi diễn đạt. Trong tiếng anh, đại từ là pronoun. 

Đại từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ trong cụm giới từ. 

Có những loại đại từ nào trong tiếng Anh? 

a. Đại từ chỉ định 

Tên tiếng Anh: Demonstrative pronouns

Là những từ dùng để đại diện cho người hoặc vật cụ thể dựa trên khoảng cách giữa chúng với người nói. 

Ví dụ: What is this? (đây là cái gì?) 

Các đại từ chỉ định thường gặp: 

Đại từ chỉ định Đại diện cho danh từ Khoảng cách
this số ít, không đếm được Gần
these số nhiều
that số ít, không đếm được Xa
those số nhiều

Ví dụ: 

  1. I don’t like this. (Tôi không thích điều này.)
  2. Are these your books? (Đây là những cuốn sách của bạn hả?)
  3. That is very interesting! (Điều này thật tuyệt vời!)

b. Đại từ bất định 

Tên tiếng anh: Indefinite pronouns

Là những đại từ không chỉ người hoặc chỉ sự vật cụ thể mà nói chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở dạng số ít, số nhiều hoặc cả hai. 

Ví dụ: Someone has knocked on the door many times. (Ai đó đã gõ cửa rất nhiều lần!)

Dưới đây là một số đại từ bất định chỉ người, vật và địa điểm: 

People (chỉ người) Things (chỉ vật) Places (chỉ địa điểm)
some- someone, somebody something somewhere
any- anyone, anybody anything anywhere
no- noone. nobody nothing nowhere
every- everyone, everybody everything everywhere
Số ít Số nhiều Cả hai
another both all
each few any
either many more
much others most
neither several  none

đại từ là gì

c. Đại từ nhân xưng

Bao gồm các đại từ làm chủ ngữ và đại từ làm tân ngữ. Đại từ nhân xưng thường được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ để tránh sự lặp lại. 

Ví dụ: Tom talks to me about him. (Tom nói với tôi về anh ấy). 

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ Đại từ nhân xưng làm tân ngữ
I Me
You You
We us
they them
he him
she her
it it

d. Đại từ phản thân 

Tên tiếng anh: Reflexive pronouns

Là những đại từ phản chiếu chính chủ thể của hành động nhằm mục đích nhấn mạnh chính đối tượng đó đã thực hiện hành động ấy chứ không phải ai khác hay cái khác. 

Trong câu, đại từ phản thân thường giữ vai trò là tân ngữ hoặc bổ sung ý nghĩa cho giới từ. Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ trong câu. 

Ví dụ: 

  1. I did it myself. (Tôi đã tự làm cho mình điều gì đó)
  2. Jenny bought herself a new car. (Jenny đã tự mua cho mình một chiếc xe ô tô mới). 
Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân
I myself 
you yourself 
we ourselves
they themselves 
he himself 
she  herself 
it itself 

e. Đại từ sở hữu trong tiếng Anh 

Là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã dùng trước đó. 

Trong tiếng Anh, tính từ sở hữu luôn đi kèm với một danh từ. Trong khi đó, đại từ sở hữu chỉ đi một mình, có vai trò như một danh từ. Hay nói cách khác: 

Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ. 

Ví dụ: Your shoes is blue. Mine is black. (Đôi giày của bạn màu xanh lam. Của tôi màu đen). 

=> Mine = My shoes 

Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu
I Mine 
You Yours
He His
She Hers
We Ours
They Theirs
It Its

g. Đại từ quan hệ là gì? (Relative pronouns)

Là các đại từ được dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề quan hệ có tác dụng giúp giải thích ý nghĩa hoặc bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính. 

Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho danh từ trước đó nhằm mục đích liên kết các mệnh đề với nhau. 

Ví dụ: Yesterday I met him who was old neighborhood. (Hôm qua tôi gặp anh ấy –  người hàng xóm cũ của tôi). 

Các đại từ quan hệ thường gặp là: 

Đại từ quan hệ Bổ nghĩa cho Vai trò Công thức
Who Danh từ chỉ người Chủ ngữ N (chỉ người) + who + V + O
Whom Danh từ chỉ người Tân ngữ N (chỉ người) + Whom + S + V 
Which Danh từ chỉ vật Chủ ngữ, tân ngữ N (chỉ vật) + Which + V + O

N (chỉ vật) + Which + S + V 

Whose Danh từ chỉ người và vật Quan hệ sở hữu N (chỉ người, vật) + Which + N + V… 

Ngoài ra, chúng ta cũng có các đại từ quan hệ như “where, why, when” (chỉ nơi chốn, lý do và thời gian). Thông thường, các đại từ này được dùng để thay thế lần lượt cho các từ “at which, for which, on which”.

đại từ là gì

Lưu ý: Chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ trong các trường hợp sau: 

  • Chỉ lược bỏ đại từ quan hệ nếu nó giữ vai trò là tân ngữ. Nếu giữ vai trò là chủ ngữ thì không được phép lược bỏ. 

Ví dụ: This is the best film which I have ever seen. => Có thể lược bỏ “which”. 

  • Khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ và có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho giới từ. Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và để giới từ ở cuối câu. 

h. Đại từ nhấn mạnh 

Tên tiếng anh: Intensive pronouns

Là những đại từ có hình thức giống với đại từ phản thân  nhưng không đóng vai trò ngữ pháp trong câu mà chỉ có tác dụng nhấn mạnh danh từ đứng trước đó. Do vậy, ta có thể loại bỏ đại từ nhấn mạnh mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. 

Trong câu, đại từ nhấn mạnh đứng sau danh từ hoặc đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ. 

Ví dụ: She herself made this cake. (Chính cô ấy đã làm chiếc bánh này)

Bài viết tham khảo: Từ chỉ sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật lớp 3, lớp 2

Những kiến thức trọng tâm về đại từ trong tiếng Việt

Đại từ là gì trong tiếng Việt?

Đại từ là những từ dùng để xưng hô, để trỏ sự vật, người, tính chất, hoạt động,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu để không lặp lại những từ ngữ ấy. 

Trong câu, đại từ rất hay bị nhầm với danh từ. Do vậy, bạn cần phải hiểu nắm chắc kiến thức về đại từ là gì để nhận biết nó chính xác nhé!

Đại từ có tác dụng gì?

  • Đảm nhận vai trò là chủ ngữ, vị ngữ hoặc làm phụ ngữ cho động từ, danh từ, tính từ,…  
  • Dùng để thay thế cho động từ, cụm danh từ, danh từ,…. để tránh sự lặp đi lặp lại từ ngữ nhiều lần. 
  • Đại từ dùng để xưng hô.

Các loại đại từ

Trong tiếng Việt, đại từ được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể như sau: 

a. Đại từ xưng hô/ nhân xưng

Là những đại từ dùng để xưng hô, đại diện hoặc dùng để thay thế cho danh từ. Đại từ nhân xưng gồm có 3 ngôi là: 

  • Ngôi thứ nhất (được dùng để chỉ người nói) như: tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, mình, bọn mình,… 
  • Ngôi thứ hai (chỉ người nghe) như: các bạn, cậu, các cậu, bạn, các cô, các bác, mày… 
  • Ngôi thứ ba (dùng để nói về những người khác không tham gia trực tiếp vào cuộc hội thoại) như: cô ta, anh ta, cô ấy, chúng nó, họ, hắn,…. 

Bên cạnh đó, cũng có một số danh từ được dùng làm đại từ nhân xưng như: 

  • Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, gia đình như: ông, bà, chị, em, anh, con, cháu,… 
  • Danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp như: thứ trưởng, thầy, luật sư, bác sĩ,…

đại từ nhân xưng trong tiếng Việt

b. Đại từ nghi vấn

Là những đại từ dùng để: 

  • Hỏi về người hoặc sự vật như: ai, gì,… Ví dụ: Ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng? 
  • Hỏi về số lượng như: mấy, bao nhiêu,… Ví dụ: Bạn có bao nhiêu chiếc bánh. 
  • Hỏi về hoạt động, tính chất hay sự việc như: thế nào, sao,… Ví dụ: Chuyện đó xử lý thế nào rồi? 

c. Đại từ để trỏ

Là những đại từ dùng để: 

  • Trỏ sự vật như: tôi, tao, tớ, chúng tao, mày, chúng nó, họ, chúng tớ, hắn,… 

Ví dụ: Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ nhỏ bằng chiếc vung và nó thì oai như một chúa tể. 

  • Trỏ về số lượng như: bấy, bấy nhiêu, bao nhiêu,… 

Ví dụ: Bánh đây mày ăn đi! Tao chỉ còn có bấy nhiêu thôi!

  • Trỏ hoạt động, tính chất hoặc sự việc như: thế, vậy,…

Ví dụ: Tôi đi ra ngoài. Thấy vậy, con mèo mướp cũng chạy theo sau. 

d. Đại từ dùng để thay thế

  • Đại từ thay thế cho danh từ như: chúng mày, họ, chúng, nó,…

Ví dụ: Con mèo mướp trông rất đẹp. Bộ lông của nó vàng óng dưới ánh mặt trời!

  • Đại từ thay thế cho tính từ, động từ như: vậy, thế, như vậy,….
  • Động từ thay thế cho số từ: bao, bao nhiêu,… 

Các dạng bài tập về đại từ

Phương pháp làm chung: Nắm vững kiến thức đại từ là gì, các loại đại từ và chức năng của nó trong câu để dễ dàng nhận biết và phân biệt. 

Dạng 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ trong câu. 

Ví dụ: Cho biết đại từ “tôi” trong các câu sau có chức năng ngữ pháp gì? 

  1. Tôi đang chơi game thì Hoa sang rủ đi chơi. 
  2. Người được cô giáo tuyên dương lúc nãy chính là tôi. 
  3. Cả xóm ai cũng yêu quý tôi. 
  4. Bố mẹ tôi luôn dành những điều tốt đẹp nhất cho hai chị em tôi. 
  5. Trong mắt tôi, đó là món quà ý nghĩa nhất. 

Lời giải: 

  1. “Tôi” giữ vai trò là chủ ngữ. 
  2. “Tôi” giữ vai trò là vị ngữ. 
  3. “Tôi” giữ vai trò là bổ ngữ. 
  4. “Tôi” giữ vai trò là định ngữ.
  5. “Tôi” giữ vai trò là trạng ngữ. 

Dạng 2: Xác định đại từ trong câu. 

Ví dụ: Xác định các đại từ trong đoạn văn dưới đây? 

Trong giờ ra chơi, Hoa hỏi Hồng: 

  • Hồng ơi, mày qua môn Triết không? Có điểm rồi đó! (câu 1)
  • Có chứ! Tao còn đạt điểm A kìa! Mày thì sao? (câu 2)
  • Giỏi thế! tao vừa đủ điểm qua môn! (câu 3)

Lời giải: 

Câu 1: Đại từ “mày” thay thế cho từ “Hồng”. 

Câu 2: Đại từ “tao” thay thế cho từ “Hồng”, “mày” thay thế cho từ “Hoa”. 

Câu 3: Đại từ “tao” thay thế cho từ “Hoa”. 

Dạng 3: Thay thế các từ/ cụm từ trong câu bằng các đại từ phù hợp. 

Ví dụ: 

  1. Hoa dậy sớm và Hoa tập thể dục để tăng cường sức khỏe. 
  2. – Hoa ơi, sáng nay mấy giờ cậu đến lớp đấy?
    – Tớ đến lớp lúc 7h, hôm nay đường tắc quá!
    – Tớ cũng đến lúc 7h.
  3. Con cò đang rất khát nước. con cò tìm thấy một cái lọ bên trong có chứa đầy nước. 

Lời giải: 

  1. Hoa dậy sớm và cô ấy tập thể dục để tăng cường sức khỏe. 
  2. – Hoa ơi, sáng nay mấy giờ cậu đến lớp đấy? 
    – Tớ đến lớp lúc 7h, hôm nay đường tắc quá!
    – Tớ cũng vậy!
  1. Con cò đang rất khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ bên trong có chứa đầy nước.

Bài viết tham khảo: Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống điểm cao

Trên đây là bài viết giải thích đại từ là gì, hy vọng sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho các bạn trong quá trình ôn tập. Nếu bạn có câu hỏi thắc mắc, hãy để lại bình luận dưới bài cho chúng mình biết nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *