Từ chỉ sự vật là gì? Ví dụ về từ chỉ sự vật? Bài tập về danh từ chỉ sự vật

Từ chỉ sự vật là nội dung kiến thức mà các bạn học sinh được làm quen trong chương trình Tiếng Việt lớp 2, lớp 3. Vậy từ chỉ sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là từ như thế nào? Có đặc điểm gì nổi bật? Hãy cùng supperclean.vn ôn luyện qua bài viết này nhé!

Sự vật là gì?

Sự vật là những thứ tồn tại hữu hình mà con người có thể cảm nhận thông qua các giác quan hay dùng suy luận để nhận biết được. Sự vật có thể là cây cối, con vật, thời tiết, thiên nhiên,…

Mỗi sự vật có đặc điểm nhận biết riêng. Đó là dấu hiệu để ta phân biệt sự vật này với các sự vật khác.

Ví dụ về sự vật: cây bút chì, cây bút bi, cuốn sách, xe máy, xe đạp,…

Sự vật là những thứ tồn tại hữu hình xung quanh cuộc sống con người
Sự vật là những thứ tồn tại hữu hình xung quanh cuộc sống con người

Từ chỉ sự vật là gì lớp 2?

Chương trình tiếng Việt lớp 2 đã giải thích thế nào là từ chỉ sự vật như sau: Từ chỉ sự vật là những danh từ dùng để gọi tên một sự vật cụ thể như con người, cảnh vật, cây cối, đồ dùng, hiện tượng, khái niệm,…

Từ chỉ sự vật còn được gọi là danh từ chỉ vật. Vì vậy, khi được hỏi danh từ chỉ sự vật là gì thì bạn chỉ cần ghi nhớ khái niệm về từ chỉ sự vật là được.

Ví dụ về từ chỉ sự vật

  • Ví dụ từ chỉ sự vật về vật nuôi: con bò, con lợn, con gà, con trâu, con chim, con khỉ,…
  • Ví dụ danh từ chỉ sự vật về cây cối: cây đào, cây mai, cây hồng, cây hoa hồng, cây hoa lan, cây ổi, cây xoài, cây roi,…
  • Ví dụ từ chỉ sự vật về các hiện tượng tự nhiên: Sấm chớp, mưa, bão, gió, lũ lụt, khô hạn,….
  • Ví dụ từ chỉ sự vật liên quan đến con người: bố, mẹ, ông, bà, bác sĩ, giáo viên, công an,…
  • Ví dụ danh từ chỉ sự vật về vật dụng, đồ dùng: cái quạt, cái ghế, chiếc bàn, quyển sách, chiếc cặp sách,…
Ví dụ về các từ chỉ sự vật
Ví dụ về các từ chỉ sự vật

Đặc điểm của các từ chỉ sự vật là gì?

Các từ chỉ sự vật thường có đặc điểm chung sau:

  • Mô tả chính xác vật thể thông qua hiện thực khách quan. Từ đó giúp người nghe dễ dàng nhận biết đối tượng được nhắc đến.
  • Từ chỉ sự vật chỉ có thể danh từ, không thể là động từ, tính từ hay một loại từ loại nào khác.

Phân loại từ chỉ sự vật

Ngoài khái niệm về từ ngữ chỉ sự vật là gì lớp 2, chúng ta cần nắm vững kiến thức về cách phân loại để vận dụng làm bài tập tốt nhất. Cụ thể như sau:

Danh từ chỉ người

Danh từ chỉ người là từ chỉ các thông tin liên quan đến một cá nhân hoặc nhóm người cụ thể như họ tên, chức vụ, nghề nghiệp,..

Ví dụ về danh từ chỉ người:

  • Danh từ riêng: Trần Khánh Vân, La Vân Hi, Lê Bảo Ngọc, Trần Minh Thu,…
  • Danh từ chỉ nghề nghiệp: giáo viên, y sĩ, bác sĩ, nhân viên văn phòng, học sinh, sinh viên, điều dưỡng,…
  • Danh từ chỉ chức vụ: giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, trưởng nhóm,…

Danh từ chỉ vật

Danh từ chỉ vật gồm có danh từ chỉ đồ vật và danh từ chỉ con vật. Cụ thể như sau:

  • Danh từ chỉ đồ vật: Là các danh từ dùng để gọi tên các vật dụng trong cuộc sống thường ngày. Ví dụ như cặp sách, thước kẻ, nồi, xoong, bếp gas, bếp điện, cuốc, máy cày,…
  • Danh từ chỉ con vật: Dùng để gọi tên những loài động vật xung quanh cuộc sống của chúng ta. Ví dụ như con chó, con mèo, con sư tử, con kiến, con muỗi,…
Phân loại danh từ chỉ sự vật
Phân loại danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ hiện tượng

Danh từ chỉ hiện tượng được phân thành 2 loại chính, đó là:

  • Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: Mưa, gió, sấm, chớp, bão, hạn hán,…
  • Danh từ chỉ hiện tượng xã hội: Đói nghèo, bạo động, hòa bình, chiến tranh,…

Danh từ chỉ khái niệm

Danh từ chỉ khái niệm là loại danh từ biểu thị khái niệm trừu tượng, không thể cảm nhận trực tiếp thông màu sắc, hình dáng,… của chúng. Thay vào đó, ta phải lắng nghe, quan sát để cảm nhận.

Ví dụ về danh từ trừu tượng: tình yêu, tình bạn, sự tôn trọng, đạo đức,…

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị của sự vật cụ thể; được chia thành các nhóm nhỏ hơn như:

  • Chỉ đơn vị chính xác: tấn, tạ, yến, kg, cm, m, km, lít,…
  • Chỉ đơn vị tự nhiên: cục, giọt, con, hạt, tờ,…
  • Chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: lớp, nhóm, thôn, xã, tiểu đội,…
  • Chỉ đơn vị ước chừng: dãy, nhóm, cặp, tá, bộ,…
  • Chỉ đơn vị thời gian: ngày, tháng, năm, mùa, giờ, phút, giây,…

Chức năng của những từ chỉ sự vật là gì?

Trong câu, các từ chỉ sự vật hoặc danh từ chỉ sự vật thường đảm nhận chức năng làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:

  1. Chiếc bàn được đặt gọn trong góc nhà. (Chủ ngữ)
  2. Cô ấy đặt cuốn sách lên bàn (vị ngữ “cuốn sách” và tân ngữ “bàn”)

Bài tập về từ chỉ sự vật lớp 2

Phương pháp làm bài chung: Hiểu rõ thế nào là từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, cách phân loại để vận dụng.

Dạng 1: Liệt kê hoặc kể tên các từ ngữ chỉ sự vật

Ví dụ: Hãy kể tên 5 từ chỉ sự vật về chủ đề đồ dùng học tập?

Lời giải:

5 từ chỉ sự vật về chủ đề đồ dùng học tập là: chiếc bút, quyển sách, chiếc cặp, hộp phấn, thước kẻ.

Dạng 2: Điền danh từ chỉ sự vật còn thiếu vào chỗ trống

Ví dụ: Hãy điền các từ chỉ sự vật còn thiếu vào chỗ trống dưới đây:

  1. Chiếc … này rất đẹp.
  2. Cô ấy cần mua …. để viết bài.
  3. … đang sủa inh ỏi ngoài cổng.
  4. Cô ấy cầm …. trên tay, vừa đi vừa đọc.

Lời giải:

  1. Chiếc váy/ chiếc cặp/ chiếc áo…
  2. một chiếc bút mới
  3. Con chó/ Chú chó/ Chú cún
  4. cuốn sách/ quyển sách/ tờ báo…

Dạng 3: Phân loại các từ chỉ sự thành thành từng nhóm cụ thể

Ví dụ: Hãy phân loại các danh từ chỉ sự vật dưới đây vào từng nhóm cụ thể:

mưa, cặp sách, gió, hạn hán, giáo viên, sấm, lương y, cái cuốc, công an, cái xẻng, lũ lụt, cái cày, bác sĩ, cái bừa.

Lời giải:

  1. Danh từ chỉ sự vật về hiện tượng tự nhiên: mưa, gió, hạn hán, lũ lụt
  2. Danh từ chỉ sự vật về nghề nghiệp: giáo viên, lương y, công an, bác sĩ
  3. Danh từ chỉ sự vật về dụng cụ làm nông: cái cuốc, cái xẻng, cái cày, cái bừa
Các dạng bài tập thường gặp về từ chỉ sự vật
Các dạng bài tập thường gặp về từ chỉ sự vật

Dạng 4: Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn văn cho trước

Ví dụ: Hãy xác định các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ dưới đây:

“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu

Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi

Súng nhựa bé cất đi rồi

Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà

Mẹ ốm bé chẳng vòi quà

Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra.”

Lời giải:

Từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên là: mẹ, bé, viên bi, quả cầu, súng, quà.

Những lỗi thường gặp và cách khắc phục khi học từ chỉ sự vật là gì?

Các lỗi thường gặp

Trong quá trình ôn luyện và làm bài tập về từ chỉ sự vật, các bạn học sinh thường mắc các lỗi sau:

  • Xác định nhầm từ ngữ chỉ sự vật.
  • Danh từ chỉ sự vật được chia thành nhiều nhóm nhỏ nên khi làm bài tập, các bạn học sinh khó tránh khỏi trường hợp xác định nhầm nhóm.
  • Khả năng đặt câu còn khá yếu do vốn từ vựng hạn chế.

Biện pháp khắc phục

Những khó khăn và biện pháp khắc phục khi dạy trẻ kiến thức về danh từ chỉ sự vật
Những khó khăn và biện pháp khắc phục khi dạy trẻ kiến thức về danh từ chỉ sự vật
  • Giúp trẻ hiểu rõ khái niệm, đặc điểm và cách phân loại từ ngữ chỉ sự vật là gì bằng cách chỉ ra kiến thức trọng tâm cũng như các ví dụ gần gũi với cuộc sống của trẻ.
  • Tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động ngoại khóa, vui chơi với các bạn cùng trang lứa để bồi đắp vốn từ vựng. Từ đó, trẻ dễ dàng vận dụng linh hoạt các từ chỉ sự vật trong giao tiếp và cả khi học tập.
  • Sưu tầm các dạng bài tập về từ ngữ chỉ sự vật để trẻ có cơ hội thực hành và vận dụng kiến thức lý thuyết.

XEM THÊM:

Trên đây là bài viết chia sẻ toàn bộ kiến thức về từ chỉ sự vật là gì do SUPPERCLEAN. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bậc phụ huynh trên hành trình cùng con chinh phục tiếng Việt nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *