Giờ hoàng đạo là gì? Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo chuẩn

Trước khi tiến hành làm một việc quan trọng nào đó như cưới hỏi, khai trương, động thổ,… người ta thường hay xem giờ hoàng đạo trước. Vậy giờ hoàng đạo là gì? Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo chuẩn như nào? Hãy cùng theo dõi bài viết này để nắm rõ hơn về nội dung này nhé!

Giờ hoàng đạo là gì?

Theo phong tục tập quán của người dân Việt Nam, giờ hoàng đạo là khung giờ tốt, đại cát đại lợi có thể tiến hành các công việc quan trọng như: Khai trương cửa hàng, kết hôn, làm nhà,… Mục đích khi thực hiện việc này là mong muốn các thành viên trong gia đình gặp nhiều may mắn và tài lộc trong tương lai.

Tìm hiểu về giờ hoàng đạo là gì?
Tìm hiểu về giờ hoàng đạo là gì?

Tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào cũng có thể áp dụng giờ hoàng đạo được. Theo dân gian, một ngày sẽ có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Vì vậy, chúng sẽ chi phối nhau trong mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm.

Giờ hắc đạo là gì?

Rất nhiều người thắc mắc “giờ hắc đạo là gì?” sau khi tìm hiểu rõ giờ hoàng đạo có nghĩa là gì ở bên trên. Thực ra, giờ hắc đạo có ý nghĩa trái ngược hoàn toàn với giờ hoàng đạo. Nếu giờ hoàng đạo là giờ tốt thì giờ hắc đạo là giờ xấu mà các bạn cần tránh khi làm việc lớn. Bởi nếu thực hiện vào giờ hắc đạo sẽ mang đến những xui xẻo, vận đen đeo bám và làm ăn thất bại.

Các giờ hoàng đạo là gì theo khung sao

Với các khái niệm giờ hoàng đạo giờ hắc đạo là gì? ở bên trên, chắc chắn giúp ích cho các bạn nhiều trong cuộc sống. Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các giờ hoàng đạo theo khung sao. Nếu tính theo cách này thì giờ hoàng đạo trong ngày sẽ có Thanh Long, Minh Đường, Kim Quỹ, Ngọc đường, Kim Đường và Tư Mệnh. Mỗi khung giờ khác nhau sẽ có ý nghĩa và giá trị tâm linh khác nhau.

Giờ hắc đạo hoàng đạo là gì? Tìm hiểu về giờ hoàng đạo theo khung sao
Giờ hắc đạo hoàng đạo là gì? Tìm hiểu về giờ hoàng đạo theo khung sao

Khung giờ thanh long

Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, là một trong các khung giờ mang lại may mắn nhiều nhất. Nếu các bạn chọn giờ này để bắt đầu công việc sẽ mang đến rất nhiều điều may mắn, suôn sẻ và đạt được thành công như mong muốn. Còn khi tổ chức đám cưới hay làm đám hỏi vào khung giờ này sẽ mang lại điềm lành cho 2 người về sự sung túc, hạnh phúc, ấm êm, hòa thuận và viên mãn.

XEM THÊM: Tình yêu chân chính là gì? Biểu hiện của tình yêu chân chính

Khung giờ minh đường

Đây là giờ hoàng đạo thuộc khung sao Ngự Trị của Minh Phổ và Quý Nhân. Khung giờ này thường được lựa chọn làm việc lớn với mục đích mang lại may mắn, thuận lợi và mong có quý nhân phù trợ để thành công như ước nguyện. Thông thường, những người mới mới khởi nghiệp sẽ coi đây là khung giờ vàng để bắt đầu công việc mới.

Khung giờ kim quỹ

Đây là khung thời gian thuộc khung chiếu của hai sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức. Theo như đánh giá thì kim quỹ là khung giờ đại hỷ, thích hợp cho việc kết hôn hoặc sinh con nối dõi. Nếu các bạn chọn khung giờ này để kết hôn thì mọi thứ đều thuận buồm xuôi gió. Còn nếu sinh được con trong giờ kim quỹ thì đứa trẻ sẽ rất tài giỏi, thông minh, gặp nhiều may mắn và có quý nhân phù trợ.

Khung giờ kim đường

Kim đường thuộc khung chiếu của sao Bảo Quang, là giờ tốt mà những người đi xa hay làm ăn buôn bán hay quan tâm. Bởi khi thực hiện vào giờ này sẽ mang lại may mắn, bình an và tài lộc. Vì vậy, khi khai trương cửa hàng hoặc đi làm ăn xa nhà, người ta sẽ lựa chọn khung giờ này để bắt đầu.

Giờ bảo quang hoàng đạo là gì? Khung giờ tốt mang đến nhiều tài lộc
Giờ bảo quang hoàng đạo là gì? Khung giờ tốt mang đến nhiều tài lộc

Khung giờ ngọc đường

Khung giờ này được ngự trị và chiếu sáng bởi hai ngôi sao Thiếu Vi và Thiên Khai. Vậy nên khung giờ này được đánh giá là rất tốt cho các công việc làm ăn và phát triển mở rộng sự nghiệp. 

Nếu các bạn chọn thời gian này để bắt đầu thì công việc sẽ vô cùng may mắn và suôn sẻ. Đồng thời, các bạn cũng sẽ được quý nhân phù trợ nên rất nhanh chóng phát tài phát lộc và con đường công danh sự nghiệp thuận lợi hơn.

XEM THÊM: Những đường chỉ tay lạ, đặc biệt mang lại may mắn cho chủ nhân

Khung giờ tư mệnh

Khung giờ này được soi sáng bởi hai ngôi sao Nguyệt Tiên và Phượng Liễu. Giờ tư mệnh mang ý nghĩa là giúp công việc làm ăn được thuận lợi, phát triển và vượt qua mọi gian nan, khó khăn. Từ đó, mang lại cuộc sống sung túc, hạnh phúc, hòa thuận cũng như bình an và may mắn.

Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo chuẩn nhất

Sau khi tìm hiểu kỹ giờ hoàng đạo và hắc đạo là gì ở bên trên, chắc chắn các bạn rất tò mò về cách tính 2 loại giờ này như nào cho chuẩn xác. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn qua thông tin dưới đây.

Bảng tính giờ hoàng đạo chuẩn nhất, được nhiều người dùng
Bảng tính giờ hoàng đạo chuẩn nhất, được nhiều người dùng

Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo chính xác là dựa theo bảng tính trên. Các giờ hoàng đạo là các giờ có phụ âm được bắt đầu bằng chữ Đ và những từ còn lại là các giờ hắc đạo.

  • Như vậy vào các ngày Dần, Thân có các khung giờ hoàng đạo là: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Các khung giờ còn lại là Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi là các giờ hắc đạo chúng ta nên tránh không làm việc lớn vào những ngày này.
  • Các ngày Mão, Dậu sẽ có các khung giờ Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi và Dậu là giờ hoàng đạo. Còn các khung giờ Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi là các giờ hắc đạo.
  • Các ngày Thìn, Tuất có giờ hoàng đạo là các khung giờ Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu và Hợi. 
  • Các ngày Tỵ, Hợi thì có giờ hoàng đạo là Dần, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Còn các khung giờ Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu là các giờ hắc đạo.
  • Vào ngày Tý, Ngọ thì giờ hoàng đạo là các khung giờ Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Còn lại các khung giờ Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi sẽ là các giờ hắc đạo.
  • Các ngày Sửu, Mùi có giờ hoàng đạo là Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Các giờ Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu sẽ là giờ hắc đạo.

Qua bài viết này, hy vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về giờ hoàng đạo là gì? Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo chuẩn nhất. Hãy thực hiện những công việc quan trọng vào giờ hoàng đạo để mang lại sự thành công và may mắn.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *