Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

Nguyên tử khối là kiến thức căn bản mà chúng ta được làm quen khi tiếp xúc với bộ môn Hóa Học. Vậy nguyên tử khối là gì? Hãy cùng supperclean.vn ôn luyện trong bài viết dưới đây nhé!

Nguyên tử khối là gì? Cho ví dụ

Chương trình Hóa lớp 8 đã đưa ra định nghĩa về nguyên tử khối là gì như sau:

“Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt”.

Định nghĩa về nguyên tử khối
Định nghĩa về nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử. Nó được xác định bằng tổng khối lượng của các hạt e (electron), p (proton) và n (notron). Tuy nhiên, do khối lượng của e quá nhỏ nên các nhà khoa học coi khối lượng của chúng bằng 0. Khi đó, khối lượng nguyên tử được xác định bằng tổng khối lượng của hạt n và hạt p có trong hạt nhân nguyên tử đó. 

Ví dụ: Nguyên tử khối của Oxi là 16, nguyên tử khối của nhôm là 27, nguyên tử khối của magie là 24,… 

Đơn vị nguyên tử khối là gì?

Đơn vị cacbon là đơn vị của nguyên tử khối, được viết tắt là đvC và kí hiệu là u. Khối lượng nguyên tử khối vô cùng nhỏ. Nếu tính bằng gram thì trị số quá nhỏ, rất bất tiện trong quá trình sử dụng. Vì vậy, các nhà khoa học đã dùng đơn vị riêng để biểu bị khối lượng nguyên tử. Họ đã lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon để làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. 

Quyết định sử dụng đơn vị cacbon để làm đơn vị chuẩn cho nguyên tử khối đã trải qua thời gian nghiên cứu dài. Vào khoảng thế kỷ XII, các nhà khoa học đã dùng oxy và hydro để làm đơn vị cho nguyên tử khối. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã thực hiện và cho rằng oxy, hydro có sai số lớn hơn đơn vị cacbon. 

Do vậy từ năm 1961, các nhà khoa học của Viện đo lường Quốc Tế đã thống nhất và lựa chọn đơn vị cacbon làm đơn vị của nguyên tử khối. Nguyên nhân là bởi chúng có sai số thấp hơn so với oxy và hydro. 

Đơn vị của nguyên tử khối là đvC
Đơn vị của nguyên tử khối là đvC

Vai trò của nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong Hóa Học. Thông qua nguyên tử khối, ta có thể xác định chất đó là chất nào. Hơn nữa, nguyên tử khối cũng là yếu tố quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến lập công thức của hợp chất hóa học và nhiều dạng bài tập tính toán khác. 

Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

STT Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Nguyên tử khối
1 Hiro  H 1
2 Heli He 4
3 Liti Li 7
4 Beri  Be 9
5 Bo B 11
6 Cacbon  C 12
7 Nito N 14
8 Oxi O 16
9 Flo F 19
10 Neon  Ne 20
11 Natri  Na 23
12 Magie  Mg 24
13 Nhôm Al 27
14 Silic  Si 28
15 Photpho  P 31
16 Lưu huỳnh S 32
17 Clo Cl 35.5
18 Argon Ar 39.9
19 Kali K 39
20 Canxi  Ca 40
21 Scandi  Sc 44.955912
22 Titan Ti 47.867
23 Vanadi  V 50.9415
24 Crom Cr 51.9961
25 Mangan  Mn 54.938044
26 Sắt Fe 56
27 Coban Co 58.933195
28 Niken  Ni 58.6934
29 Đồng Cu 64
30 Kẽm Zn 65
31 Gali Ga 69.723
32 Gecmani Ge 72.64
33 Asen  As 74.9216
34 Selen Se 78.96
35 Brom  Br 79.904
36 Kryton Kr  83.798
37 Rubiti  Rb 85.4678
38 Stronti  Sr 87.62
39 Yttri  Y 88.90585
40 Zirconi  Zr 91.224
41 Niobi Nb 92.90638
42 Molypden  Mo 95.95
43 Tecneti Tc 98
44 Rutheni  Ru 101.07
45 Rhodi  Rh 102.9055
46 Palado Pd 106.42
47 Bạc Ag 107.8682
48 Cadmi Cd 112.411
49 Indi In 114.818
50 Thiếc Sn 118.71
51 Antimon Sb 121.76
52 Telua Te 127.6
53 I ốt I 126,90447
54 Xenon Xe 131,293
55 Xêsi Cs 132,90545
56 Bari  Ba 137,327
57 Lantan La 137,327
58 Xeri Cs 140,116
59 Praseodymi  Pr 140,90765
60 Neodymi Nd 144,242
61 Promethi Pm 145
62 Samari  Sm 150.36
63 Europi  Eu 151.964
64 Gadolini Gd 157.25
65 Terbi  Tb 158.92535
66 Dysprosi  Dy 162.5
67 Holmi Ho 164.93032
68 Erbi Er 167.259
69 Thuli Tm 168.93421
70 Ytterbium  Yb 173.04
71 Luteti  Lu 174.967
72 Hafni Hf 178.49
73 Tantal  Ta 180.94788
74 Wolfram  W 183.84
75 Rheni Re 186.207
76 Osmi  Os 190.23
77 Iridi  Ir 192.217
78 Platin  Pt 195.084
79 Vàng Au 196.96657
80 Thủy ngân Hg 200.59
81 Tali Tl 204.3833
82 Chì Pb 207.2
83 Bitmut Bi 208.9804
84 Poloni  Po 209
85 Astatin At 210
86 Radon Rn 222
87 Franxi  Fr 223
88 Radi  Ra 226
89 Actini  Ac 227
90 Thori  Th 232.03806
91 Protactini  Pa 231.03588
92 Urani  U 238.02891
93 Neptuni Np 237.0482
94 Plutoni Pu 244
95 Americi  Am 243
96 Curi  Cm 247
97 Berkeli  Bk 247
98 Californi  Cf 251
99 Einsteini  Es 252
100 Fermi  Fm 257
101 Mendelevi  Md 258
102 Nobeli No 259
103 Lawrenci Lr 262
104 Rutherfordi  Rf 267
105 Dubni  Db 268
106 Seaborgi  Sg [269]
107 Bohri  Bh [270]
108 Hassi Hs [269]
109 Meitneri  Mt [278]
110 Darmstadti  Ds [281]
111 Roentgeni Rg [281]
112 Copernixi  Cn [285]
113 Nihoni Nh [286]
114 Flerovi  Fl [289]
115 Moscovi  Mc [288]
116 Livermori  Lv [293]
117 Tennessine  Ts [294]
118 Oganessom Og [294]

Cách tính khối lượng thực của nguyên tử

Bước 1: Tra cứu nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm.

Bước 2: Khối lượng thực của nguyên tố được xác định theo công thức sau: 

công thức tính khối lượng nguyên tử khối

Mẹo ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

Để ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học, bạn có thể tham khảo các mẹo sau:

  • Sử dụng flashcard để học thuộc
  • Thường xuyên làm bài tập hóa học liên quan đến nguyên tử khối
  • Học thuộc qua bài ca về nguyên tử khối

Bài tập củng cố kiến thức về nguyên tử khối

Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm có 14n và 13p. Hãy tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử nhôm?

Lời giải:

Ta có: 1u = 0.166 x 10^(-23) g 

=> mAl = 27 x 1u = 4.48 x 10^(-23) g

Ví dụ 2: Hãy cho biết nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử cacbon bao nhiêu lần?

Lời giải:

Nguyên tử khối của magie và cacbon lần lượt là 24đvC và 12đvC

=> Nguyên tử magie gấp 2 lần nguyên tử cacbon.

Ví dụ 3: Nguyên tử A nặng hơn nguyên tử nito 4 lần. Hãy xác định nguyên tử A là gì?

Lời giải:

Nguyên tử khối của nitơ là 14đvC.

=> Nguyên tử khối của A là: 14 x 4 = 56 đvC

=> A là sắt. 

Bài tập về nguyên tử khối 
Bài tập về nguyên tử khối

Ví dụ 4: Bốn nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử X. Hãy xác định tên của X?

Lời giải: 

Nguyên tử khối magie là 24 đvC. 

Gọi a là nguyên tử khối của X. 

Theo bài ra, ta có:

4 x 24 = 3 x a 

=> a = 32đvC

=> X là lưu huỳnh

Ví dụ 5: Hãy tính khối lượng tương đương của một phân tử nước?

Lời giải:

Công thức hóa học của nước là H2O. 

Khi đó, khối lượng tương đương của 1 phần tử nước là:

mH2O = 2 x 1 + 16 = 18đvC

XEM THÊM:

Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về nguyên tử khối là gì hóa 8. Đừng quên truy cập vào trang web supperclean.vn để ôn luyện thêm nhiều kiến thức hóa học hay và bổ ích hơn nhé!

4/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *