Nguyên tử khối là kiến thức căn bản mà chúng ta được làm quen khi tiếp xúc với bộ môn Hóa Học. Vậy nguyên tử khối là gì? Hãy cùng supperclean.vn ôn luyện trong bài viết dưới đây nhé!
Contents
Nguyên tử khối là gì? Cho ví dụ
Chương trình Hóa lớp 8 đã đưa ra định nghĩa về nguyên tử khối là gì như sau:
“Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt”.
![Định nghĩa về nguyên tử khối](https://supperclean.vn/wp-content/uploads/2023/09/nguyen-tu-khoi-la-gi-2.jpg)
Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử. Nó được xác định bằng tổng khối lượng của các hạt e (electron), p (proton) và n (notron). Tuy nhiên, do khối lượng của e quá nhỏ nên các nhà khoa học coi khối lượng của chúng bằng 0. Khi đó, khối lượng nguyên tử được xác định bằng tổng khối lượng của hạt n và hạt p có trong hạt nhân nguyên tử đó.
Ví dụ: Nguyên tử khối của Oxi là 16, nguyên tử khối của nhôm là 27, nguyên tử khối của magie là 24,…
Đơn vị nguyên tử khối là gì?
Đơn vị cacbon là đơn vị của nguyên tử khối, được viết tắt là đvC và kí hiệu là u. Khối lượng nguyên tử khối vô cùng nhỏ. Nếu tính bằng gram thì trị số quá nhỏ, rất bất tiện trong quá trình sử dụng. Vì vậy, các nhà khoa học đã dùng đơn vị riêng để biểu bị khối lượng nguyên tử. Họ đã lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon để làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.
Quyết định sử dụng đơn vị cacbon để làm đơn vị chuẩn cho nguyên tử khối đã trải qua thời gian nghiên cứu dài. Vào khoảng thế kỷ XII, các nhà khoa học đã dùng oxy và hydro để làm đơn vị cho nguyên tử khối. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã thực hiện và cho rằng oxy, hydro có sai số lớn hơn đơn vị cacbon.
Do vậy từ năm 1961, các nhà khoa học của Viện đo lường Quốc Tế đã thống nhất và lựa chọn đơn vị cacbon làm đơn vị của nguyên tử khối. Nguyên nhân là bởi chúng có sai số thấp hơn so với oxy và hydro.
![Đơn vị của nguyên tử khối là đvC](https://supperclean.vn/wp-content/uploads/2023/09/nguyen-tu-khoi-la-gi-1.jpg)
Vai trò của nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong Hóa Học. Thông qua nguyên tử khối, ta có thể xác định chất đó là chất nào. Hơn nữa, nguyên tử khối cũng là yếu tố quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến lập công thức của hợp chất hóa học và nhiều dạng bài tập tính toán khác.
Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học
STT | Tên nguyên tố | Ký hiệu hóa học | Nguyên tử khối |
1 | Hiro | H | 1 |
2 | Heli | He | 4 |
3 | Liti | Li | 7 |
4 | Beri | Be | 9 |
5 | Bo | B | 11 |
6 | Cacbon | C | 12 |
7 | Nito | N | 14 |
8 | Oxi | O | 16 |
9 | Flo | F | 19 |
10 | Neon | Ne | 20 |
11 | Natri | Na | 23 |
12 | Magie | Mg | 24 |
13 | Nhôm | Al | 27 |
14 | Silic | Si | 28 |
15 | Photpho | P | 31 |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 |
17 | Clo | Cl | 35.5 |
18 | Argon | Ar | 39.9 |
19 | Kali | K | 39 |
20 | Canxi | Ca | 40 |
21 | Scandi | Sc | 44.955912 |
22 | Titan | Ti | 47.867 |
23 | Vanadi | V | 50.9415 |
24 | Crom | Cr | 51.9961 |
25 | Mangan | Mn | 54.938044 |
26 | Sắt | Fe | 56 |
27 | Coban | Co | 58.933195 |
28 | Niken | Ni | 58.6934 |
29 | Đồng | Cu | 64 |
30 | Kẽm | Zn | 65 |
31 | Gali | Ga | 69.723 |
32 | Gecmani | Ge | 72.64 |
33 | Asen | As | 74.9216 |
34 | Selen | Se | 78.96 |
35 | Brom | Br | 79.904 |
36 | Kryton | Kr | 83.798 |
37 | Rubiti | Rb | 85.4678 |
38 | Stronti | Sr | 87.62 |
39 | Yttri | Y | 88.90585 |
40 | Zirconi | Zr | 91.224 |
41 | Niobi | Nb | 92.90638 |
42 | Molypden | Mo | 95.95 |
43 | Tecneti | Tc | 98 |
44 | Rutheni | Ru | 101.07 |
45 | Rhodi | Rh | 102.9055 |
46 | Palado | Pd | 106.42 |
47 | Bạc | Ag | 107.8682 |
48 | Cadmi | Cd | 112.411 |
49 | Indi | In | 114.818 |
50 | Thiếc | Sn | 118.71 |
51 | Antimon | Sb | 121.76 |
52 | Telua | Te | 127.6 |
53 | I ốt | I | 126,90447 |
54 | Xenon | Xe | 131,293 |
55 | Xêsi | Cs | 132,90545 |
56 | Bari | Ba | 137,327 |
57 | Lantan | La | 137,327 |
58 | Xeri | Cs | 140,116 |
59 | Praseodymi | Pr | 140,90765 |
60 | Neodymi | Nd | 144,242 |
61 | Promethi | Pm | 145 |
62 | Samari | Sm | 150.36 |
63 | Europi | Eu | 151.964 |
64 | Gadolini | Gd | 157.25 |
65 | Terbi | Tb | 158.92535 |
66 | Dysprosi | Dy | 162.5 |
67 | Holmi | Ho | 164.93032 |
68 | Erbi | Er | 167.259 |
69 | Thuli | Tm | 168.93421 |
70 | Ytterbium | Yb | 173.04 |
71 | Luteti | Lu | 174.967 |
72 | Hafni | Hf | 178.49 |
73 | Tantal | Ta | 180.94788 |
74 | Wolfram | W | 183.84 |
75 | Rheni | Re | 186.207 |
76 | Osmi | Os | 190.23 |
77 | Iridi | Ir | 192.217 |
78 | Platin | Pt | 195.084 |
79 | Vàng | Au | 196.96657 |
80 | Thủy ngân | Hg | 200.59 |
81 | Tali | Tl | 204.3833 |
82 | Chì | Pb | 207.2 |
83 | Bitmut | Bi | 208.9804 |
84 | Poloni | Po | 209 |
85 | Astatin | At | 210 |
86 | Radon | Rn | 222 |
87 | Franxi | Fr | 223 |
88 | Radi | Ra | 226 |
89 | Actini | Ac | 227 |
90 | Thori | Th | 232.03806 |
91 | Protactini | Pa | 231.03588 |
92 | Urani | U | 238.02891 |
93 | Neptuni | Np | 237.0482 |
94 | Plutoni | Pu | 244 |
95 | Americi | Am | 243 |
96 | Curi | Cm | 247 |
97 | Berkeli | Bk | 247 |
98 | Californi | Cf | 251 |
99 | Einsteini | Es | 252 |
100 | Fermi | Fm | 257 |
101 | Mendelevi | Md | 258 |
102 | Nobeli | No | 259 |
103 | Lawrenci | Lr | 262 |
104 | Rutherfordi | Rf | 267 |
105 | Dubni | Db | 268 |
106 | Seaborgi | Sg | [269] |
107 | Bohri | Bh | [270] |
108 | Hassi | Hs | [269] |
109 | Meitneri | Mt | [278] |
110 | Darmstadti | Ds | [281] |
111 | Roentgeni | Rg | [281] |
112 | Copernixi | Cn | [285] |
113 | Nihoni | Nh | [286] |
114 | Flerovi | Fl | [289] |
115 | Moscovi | Mc | [288] |
116 | Livermori | Lv | [293] |
117 | Tennessine | Ts | [294] |
118 | Oganessom | Og | [294] |
Cách tính khối lượng thực của nguyên tử
Bước 1: Tra cứu nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm.
Bước 2: Khối lượng thực của nguyên tố được xác định theo công thức sau:
Mẹo ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học
Để ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học, bạn có thể tham khảo các mẹo sau:
- Sử dụng flashcard để học thuộc
- Thường xuyên làm bài tập hóa học liên quan đến nguyên tử khối
- Học thuộc qua bài ca về nguyên tử khối
Bài tập củng cố kiến thức về nguyên tử khối
Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm có 14n và 13p. Hãy tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử nhôm?
Lời giải:
Ta có: 1u = 0.166 x 10^(-23) g
=> mAl = 27 x 1u = 4.48 x 10^(-23) g
Ví dụ 2: Hãy cho biết nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử cacbon bao nhiêu lần?
Lời giải:
Nguyên tử khối của magie và cacbon lần lượt là 24đvC và 12đvC
=> Nguyên tử magie gấp 2 lần nguyên tử cacbon.
Ví dụ 3: Nguyên tử A nặng hơn nguyên tử nito 4 lần. Hãy xác định nguyên tử A là gì?
Lời giải:
Nguyên tử khối của nitơ là 14đvC.
=> Nguyên tử khối của A là: 14 x 4 = 56 đvC
=> A là sắt.
![Bài tập về nguyên tử khối](https://supperclean.vn/wp-content/uploads/2023/09/nguyen-tu-khoi-la-gi-3.jpg)
Ví dụ 4: Bốn nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử X. Hãy xác định tên của X?
Lời giải:
Nguyên tử khối magie là 24 đvC.
Gọi a là nguyên tử khối của X.
Theo bài ra, ta có:
4 x 24 = 3 x a
=> a = 32đvC
=> X là lưu huỳnh
Ví dụ 5: Hãy tính khối lượng tương đương của một phân tử nước?
Lời giải:
Công thức hóa học của nước là H2O.
Khi đó, khối lượng tương đương của 1 phần tử nước là:
mH2O = 2 x 1 + 16 = 18đvC
XEM THÊM:
Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về nguyên tử khối là gì hóa 8. Đừng quên truy cập vào trang web supperclean.vn để ôn luyện thêm nhiều kiến thức hóa học hay và bổ ích hơn nhé!