Spoil là gì? Giải đáp ý nghĩa của spoil phim – spoil truyện

Cụm từ “spoil” được cư dân mạng nhắc đến nhiều lần trong suốt thời gian vừa qua. Vậy spoil là gì? Cùng mình khám phá ngay nhé!

Spoil là j? 
Spoil là j?

Spoil là gì trong tiếng Anh?

Spoil là một động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là làm hỏng, cố tình phá hoại một điều gì đó để thay đổi điều đó từ tốt thành xấu, tồi tệ, khó chịu,… 

Ví dụ: 

  1. Our camping trip was spoilt by bad weather. (Chuyến đi cắm trại của chúng tôi đã bị “hỏng” bởi thời tiết xấu). 
  2. Don’t let him spoil your evening. (Đừng để anh ấy làm hỏng bữa tối của bạn). 
  3. She spoils those kids of hers. (Cô ấy đã làm hư những đứa trẻ của mình). 

Spoil phim là gì? Spoil truyện là gì? 

Trong điện ảnh hoặc phim truyện, spoil là từ được dùng để chỉ hành vi tiết lộ những tình tiết, nội dung quan trọng của một bộ phim hoặc tác phẩm truyện nào đó. Đây không hẳn là hình vi xấu nhưng ít nhiều cũng gây khó chịu cho những người chưa xem phim hoặc muốn xem phim theo đúng trình tự. Điều này làm giảm đi sự hồi hộp, hứng thú cũng như trải nghiệm xem phim của khán giả bởi họ phần nào đã đoán được nội dung, không có sự hồi hộp và kích thích trí tưởng tượng trong họ. 

Nguồn gốc của spoil là gì? 

Spoil được cho là bắt nguồn từ “spolium” trong tiếng Latinh. Nó có nghĩa là tấm da đã được tách ra khỏi cơ thể của động vật đã chết. Vào khoảng thế kỷ 14, spoil là từ dùng để chỉ hành động chiếm đoạt vũ khí của kẻ địch đã bị tử trận. Ngày nay, nó còn được dùng với ý nghĩa là làm hư hỏng, phá hoại. 

Tuy nhiên hiện nay, cư dân mạng lại dùng “spoil” với nghĩa bóng là làm hỏng trải nghiệm của khán giả khi đang theo dõi một bộ phim hoặc bộ truyện nào đó. 

Tại Việt Nam, “spoil” thực sự trở nên phổ biến và được nhiều người sử dụng vào năm 2019. Theo đó, trước một tuần trước khi công chiếu bộ phim bom tấn “Endgame” thì một số phân cảnh quan trọng của phim đã bị phát tán rộng rãi trên mạng xã hội. Điều này đã gây ảnh hưởng rất lớn đến các nhà sản xuất. Vì vậy, hai đạo diễn của “Endgame” đã phải viết tâm thư với mong muốn rằng khán giả không xem đoạn spoil đó dưới bất kỳ hình thức nào. Tại thời điểm đó, hashtag “dontspoiltheendgame” cũng lọt top trending trên Twitter. 

Tại Việt Nam, “spoil” được nhiều người khác đến khi một số đoạn quan trọng trong “Endgame” bị phát tán trên mạng xã hội
Tại Việt Nam, “spoil” được nhiều người khác đến khi một số đoạn quan trọng trong “Endgame” bị phát tán trên mạng xã hội

Xem thêm:

Spoiler là gì?

Đây là thuật ngữ được dùng để chỉ người tiết lộ trước những tình tiết gay cấn, hấp dẫn của một bộ phim/ bộ truyện nào đó lên mạng xã hội. Về phản ứng của người đón nhận nội dung spoil đó được chia thành 2 trường phái: 

  • Trường phái 1: Rất căm ghét các spoiler bởi họ chưa xem hoặc đang rất háo hức chờ đợi phim/ truyện. Việc những nội dung này được phát tán một cách không chính thức, nhất là trường hợp tiết lộ những tình tiết quan trọng (như kết cục) sẽ khiến người xem cảm thấy khó chịu, phá vỡ cảm xúc hồi hộp khi xem phim của họ.
  • Trường phái thứ 2: Bình đẳng với với các spoiler. Họ thường là những người không yêu thích hoặc không theo dõi phim/ truyện nên việc kết thúc phim bị tiết lộ cũng không gây ảnh hưởng đến họ. 

Spoil xấu hay là tốt?

Việc nhận định hành vi spoil là tốt hay xấu còn tùy thuộc vào cách mà spoiler tiết lộ. Ở phạm vi vi mô, spoil sẽ gây ảnh hưởng đến trải nghiệm, cảm xúc của người xem. Tuy nhiên, ở phạm vi vĩ mô, nó có thể gây ảnh hưởng đến tác giả và những người sản xuất liên quan đến bộ phim/ bộ truyện đó. Ví dụ, nội dung bị tiết lộ là của bộ phim chiếu rạp thì nó có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu phòng vé của bộ phim đó. 

Ngược lại, nếu spoiler biết cách dẫn dắt hoặc nhắc đến những tình huống ấy một cách khéo léo thì đây lại là một hiệu ứng tốt, có thể kéo khán giả tới rạp xem phim nhiều hơn hoặc đón đọc bộ truyện một cách hào hứng. Vì vậy, đừng vội đánh giá hành vi spoil là xấu bởi đôi khi, nó cũng mang lại lợi ích bất ngờ lắm đấy!

Spoil có phải là review hay không?

Khi đã hiểu rõ spoil nghĩa là gì, chắc hẳn bạn cũng có thể dễ dàng phân biệt spoil và review rồi phải không? 

Review có nghĩa là đưa ra ý kiến cá nhân, có thể là phê bình hoặc khen về những thứ mà người đó đã được trải nghiệm. Ví dụ, sau khi bạn xem một bộ phim, đọc một cuốn sách, đến một địa điểm du lịch nào đó,… và bạn viết lên một bài đánh giá về những điều mình được trải nghiệm thì được gọi là review. Tuy nhiên, review mang đậm ý kiến cá nhân nên người đọc review cũng không nên quá phụ thuộc vào nó mà bỏ lỡ những trải nghiệm thú vị. 

Còn khái niệm spoil là gì thì mình đã giải thích rất rõ ở trên, nếu các bạn chưa hiểu rõ thì có thể đọc lại bài viết nhé!

Review và spoil là hai khái niệm khác nhau hoàn toàn
Review và spoil là hai khái niệm khác nhau hoàn toàn

Xem thêm:

Spoil your appetite là gì?

“Spoil your appetite” có nghĩa là điều gì đó có thể cản trở mong muốn, ham muốn ăn của bạn. 

Ví dụ: Stop talking about the snails, you’re spoiling my appetite! (Đừng nói chuyện về những con ốc sên nữa, bạn làm làm hỏng/ gây ảnh hưởng đến sự thèm ăn của tôi). 

Các spoil quotes bằng tiếng Anh hay nhất

  1. They spoil every romance by trying to make it last forever. (Họ làm hỏng mọi mối tình lãng mạn bằng cách cố gắng làm cho nó kéo dài mãi mãi.)
  2. It’s silly to work hard the whole week and then spoil it by not preparing properly before the game. (Thật ngớ ngẩn khi làm việc chăm chỉ cả tuần và sau đó làm hỏng nó bằng cách không chuẩn bị kỹ càng trước trận đấu.)
  3. The only thing that could spoil a day was people. People were always the limiters of happiness except for the very few that were as good as spring itself. (Thứ duy nhất có thể làm hỏng một ngày là con người. Con người luôn là giới hạn của hạnh phúc, ngoại trừ một số rất ít những điều tốt đẹp như chính mùa xuân.)
  4. Many useful and valuable books lie buried in shops and libraries, unknown and unexamined, unless some lucky compiler opens them by chance, and finds an easy spoil of wit and learning. (Nhiều cuốn sách hữu ích và có giá trị nằm chôn vùi trong các cửa hàng và thư viện, chưa được biết đến và chưa được khai thác, trừ khi một người biên dịch may mắn nào đó tình cờ mở chúng ra và dễ dàng tìm thấy sự hóm hỉnh và học hỏi.)
  5. Do not spoil what you have by desiring what you have not. (Đừng làm hỏng những gì bạn có bằng cách ham muốn những gì bạn không có.)
  6. Feelings of anger, bitterness, and hate are negative. If I kept those inside me, they would spoil my body and my health. The are of no use. (Cảm giác tức giận, cay đắng và ghét bỏ là tiêu cực. Nếu tôi giữ những thứ đó bên trong mình, chúng sẽ hủy hoại cơ thể và sức khỏe của tôi. Không có ích gì.)
  7. Governing a great nation is like cooking a small fish, too much handling will spoil it. (Quản trị một quốc gia vĩ đại giống như nấu một con cá nhỏ, xử lý quá nhiều sẽ làm hỏng nó.)
  8. It wouldn’t be fair to cast aspersions on an entire cultural movement based on the actions of a few. To quote my grandfather, ‘One bad apple don’t spoil the whole bunch.’ (Sẽ không công bằng nếu ném ra những sự phát tán cho toàn bộ một phong trào văn hóa chỉ dựa trên hành động của một số ít. Câu nói của ông tôi, ‘Một quả táo xấu không làm hỏng cả chùm.’)

Trên đây là bài viết giải thích spoil là gì, hy vọng sẽ mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích và thú vị. Nếu bạn có góp ý gì về bài viết thì hãy để lại bình luận vào cuối bài viết cho mình biết nhé!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *