Góc hỏi đáp: License là gì và các thuật ngữ liên quan đến “license”

License là thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy license là gì? Khám phá ý nghĩa và các thuật thuật ngữ liên quan đến “license” trong bài viết này nhé!

License là gì?

License là một từ tiếng Anh, có thể giữ vai trò là động từ hoặc danh từ tùy từng ngữ cảnh. Khi là danh từ, license có nghĩa giấy phép, bằng, chứng chỉ, sự cho phép, sự phóng túng,… Khi là động từ, license được hiểu là cấp phép, cho phép, đăng ký,…

License được biết đến nhiều nhất với ý nghĩa là bằng lái, chứng chỉ
License được biết đến nhiều nhất với ý nghĩa là bằng lái, chứng chỉ

Ví dụ:

  1. When you meet with the traffic police, you must submit your driver’s license and any other relevant documentation. (Khi gặp cảnh sát giao thông, bạn phải xuất trình bằng lái xe và mọi giấy tờ khác liên quan) => “License” là danh từ.
  2. She can’t recall her license plate number. (Cô ấy không thể nhớ được biển số xe của mình).
  3. The Hanoi Department of Planning and Investment gave a business license to an industrial cleaning equipment company. (Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh cho công ty bán thiết bị vệ sinh công nghiệp)
  4. Both companies are licensed to use this source code in their products for as long as they choose. (Cả hai công ty được cấp phép sử dụng mã nguồn này trong các sản phẩm của mình trong thời gian họ muốn)
  5. The unit is licensed to trade in human health items. (Đơn vị được cấp phép kinh doanh các mặt hàng về sức khỏe con người)

Licence hay license viết đúng?

Licence và license có ý nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, hai từ này được dùng ở các khu khác nhau. Licence là cách viết Anh – Anh, phát âm là  /ˈlaɪ.səns/; dùng chủ yếu ở các khu vực nói tiếng Anh chung.

Trong khi đó, license là cách viết Anh – Mỹ; dùng phổ biến bởi người Mỹ. Tại Mỹ, licence rất hiếm và gần như không được sử dụng. License cũng được phát âm là /ˈlaɪ.səns/.

Cách dùng license và licence
Cách dùng license và licence

Driver license là gì?

Driver license hay driving license là bằng lái xe, giấy phép lái xe. Đây là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép cá nhân điều khiển các loại xe cơ giới như xe máy, xe ô tô, xe phân khối lớn, xe khách, xe tải,… khi tham gia giao thông.

Tại Việt Nam, giấy phép lái xe được chia thành nhiều hàng khác nhau, tương đương với các loại hình phương tiện mà bạn được phép vận hành như: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F,…

Driver license có nghĩa là giấy phép lái xe
Driver license có nghĩa là giấy phép lái xe

Business license là gì?

Business license là giấy phép kinh doanh, được cơ quan Nhà Nước cấp cho các cá nhân, đơn vị đáp ứng đủ điều kiện của ngành nghề kinh doanh.

Ví dụ, một quán karaoke được cấp giấy phép kinh doanh nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Thành lập theo quy định pháp luật
  • Diện tích phòng hát sử dụng trên 20m2
  • Mỗi phòng được đánh số thứ tự hoặc có tên gọi nhất định.
  • Mỗi phòng có đầy đủ các thiết bị báo cháy, báo động và không được đặt chốt cửa.
  • Đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự xã hội và phòng chống cháy nổ.
  • Tuân thủ các quy định về phòng chống tác hại thuốc lá (nếu đăng ký kinh doanh thuốc lá), rượu (đăng ký kinh doanh rượu),…

Business license có vai trò quan trọng đối với tổ chức, doanh nghiệp. Nó đảm bảo công ty hoạt động một cách hợp pháp, tránh các rủi ro về pháp lý liên quan.

Business license nghĩa là giấy phép kinh doanh
Business license nghĩa là giấy phép kinh doanh

MIT license là gì?

MIT license là giấy phép phần mềm tự do được cấp bởi Học viện Công nghệ Massachusetts. Đây là giấy phép dạng “permissive”, tức là cho phép tái sử dụng phần mềm độc quyền trong điều kiện giấy phép MIT được phân phối kèm theo phần mềm đó.

Một số phần mềm được cấp MIT license là Node.js, Ruby on Rails, X Window,… Tuy nhiên, cũng có những sản phẩm được cấp MIT license kèm các giấy tờ khác. Ví dụ như  jQuery được cấp của MIT và GNU.

License phần mềm là gì?

License phần mềm hay software license là hợp đồng ràng buộc giữa người dùng và chủ sở hữu phần mềm. Software license xác định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên khi sử dụng phần mềm.

Software license bao gồm thông tin về quyền sử dụng phần mềm, hạn chế khi sử dụng, điều khoản về bảo mật, bảo vệ quyền tác giả,…

Software license có 2 loại chính là nguồn mở và độc quyền (nguồn đóng). Các license này khác nhau ở điều kiện cho phép người dùng sao chép hay phân phối để phát triển triển phần mềm trong tương lai.

Tương tự business license, software license cũng có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó thiết lập quyền đối với các bên liên quan đến phần mềm để họ sử dụng đúng cách, tránh các xung đột không đánh có xảy ra.

License phần mềm
License phần mềm

– Đối với nhà phát triển:

  • Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ & bí mật thương mại.
  • Giới hạn các bên khác có thể tác động hoặc thay đổi mã nguồn phần mềm,
  • Đưa ra trách nhiệm của nhà cung cấp.

– Đối với người dùng:

  • Xác định các hành vi người dùng có thể làm đối với mã nguồn
  • Thiết lập các điều khoản để người dùng tuân thủ theo khi sử dụng.
  • Duy trì mối quan hệ tích cực giữa người dùng với nhà cung cấp và nhà phát triển phần mềm.
  • Ngăn chặn các rủi ro không liên quan khác.

License nghĩa là gì trong xuất nhập khẩu?

Export licence là gì?

Export licence là giấy phép xuất hàng. Đây là giấy tờ cấp cho cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đủ điều kiện xuất hàng hóa theo quy định đối với một mặt hàng cụ thể.

Các loại hàng buộc phải xin giấy phép xuất khẩu là tiền chất công nghiệp, khoáng sản, vật liệu nổ công nghiệp, hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch quy định,…

Import license là gì?

Import license nghĩa là giấy phép nhập khẩu. Đây là loại giấy phép cho phép cá nhân, tổ chức nhập mặt hàng nhất định vào quốc gia đó. Việc quản lý giấy phép nhập khẩu là điều cần thiết nhằm giúp quản lý chất lượng hàng hóa, tuân thủ các quy định về thuế nhập khẩu và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong việc.

Có 2 loại import license phổ biến là:

  • Import license tự động: Do Bộ Công thương cấp phép, áp dụng đối với các loại hàng hóa đã được quy định trong danh mục hàng hóa cấp phép nhập khẩu tự động của pháp luật.
  • Import license không tự động: Áp dụng cho các mặt hàng không nằm trong danh mục hàng hóa cấp phép nhập khẩu tự động. Để được cấp phép, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể do cơ quan nhà nước đưa ra.
Export licence và import license là giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa
Export licence và import license là giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa

Các thuật ngữ khác liên quan đến license

Licensed là gì?

Theo từ điển Cambridge giải thích, licensed có nghĩa là cho phép bạn làm, sở hữu hoặc sử dụng một thứ gì đó.

Ví dụ: He is a licensed neurosurgeon. (Ông ấy là một bác sĩ giải phẫu thần kinh được cấp phép).

Site license là gì?

Site license là giấy cấp phép sử dụng các phần mềm có bản quyền cấp cho nhà trường hoặc một tập thể người dùng. 

Digital license là gì?

Digital license là bản quyền số của Windows được kích hoạt thông qua Key Generic kết hợp với thông số phần cứng của thiết bị. Khi kích hoạt thành công, HWID sẽ lưu trong “cơ sở dữ liệu” trên máy chủ kích hoạt của Microsoft.

Các phiên bản Windows kích hoạt digital license vĩnh viễn là: CORE, Pro, Education, EnterpriseS (LTSB 2015/LTSB 2016), Server Solution 2016/2019, Pro Workstation,..

Digital license có nghĩa là bản quyền số của Windows
Digital license có nghĩa là bản quyền số của Windows

Marriage license là gì?

Marriage license có nghĩa là giấy đăng ký kết hôn. Mục đích là để công nhận, chứng thực quan hệ hôn nhân giữa hai người.

FMC license là gì?

FMC license là giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa của Ủy ban Hàng hải Liên Bang Mỹ. Theo đó, tất cả các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa buộc phải có loại giấy phép này, áp dụng cho cả hàng nhập khẩu và hàng xuất khẩu.

Creative commons license là gì?

Đây là giấy phép bản quyền công khai cho phép phân phối miễn phí một tác phẩm có bản quyền. Hiểu đơn giản hơn, creative commons license được sử dụng khi tác giả muốn những người dùng khác chia sẻ, sử dụng cũng như xây dựng dựa trên tác phẩm của họ.

BSD license là gì?

BSD license là giấy phép phân phối phần mềm Berkeley. Đây là loại giấy phép nguồn mở, cho phép mọi người dùng có thể sử dụng, sửa đổi hoặc phân phối phần mềm miễn phí. BSD license khá dễ dãi, chỉ đặt ra một vài hạn chế tối thiểu đối với người sử dụng.

XEM THÊM: Bonding là gì? Gợi ý hoạt động bonding gắn kết gia đình, tập thể

Trên đây là bài viết giải thích ý nghĩa license là gì và các từ liên quan đến license. Hy vọng sẽ mang đến nhiều thông tin tham khảo cho bạn đọc! Nếu bạn có câu hỏi thắc mắc hoặc góp ý về bài viết thì để lại chia sẻ dưới bình luận cho supperclean.vn biết nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *