Mạo từ là gì? Phân loại và cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

Giống như nhiều quy tắc ngữ pháp khác, mạo từ có thể gây khó khăn cho nhiều người học. Vậy mạo từ là gì? Có những loại mạo từ nào? Cách dùng mạo từ như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết này để sử dụng mạo từ thành thạo hơn nhé!

Contents [hide]

Mạo từ là gì? 

Mạo từ là thành phần đứng trước danh từ, giúp người dùng nhận biết danh từ được nhắc đến là xác định hay không xác định. Mạo từ không phải là từ loại riêng biệt (như động từ, danh từ, tính từ hay giới từ) mà chúng được xem như một bộ phận dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ. 

Định nghĩa về mạo từ
Định nghĩa về mạo từ

Để hiểu rõ hơn mạo từ trong tiếng Anh là gì, bạn đọc có thể tham khảo các ví dụ sau: 

  1. My mother is a teacher. (Mẹ tôi là giáo viên)
  2. She died on a Tuesday. (Cô ấy đã qua đời vào hôm thứ Ba)
  3. The nights are getting longer. (Đêm ngày càng dài hơn)
  4. The phone rang. (Điện thoại reo)
  5. I didn’t mean to break it—it was an accident. (Tôi không cố ý làm vỡ nó – Đó chỉ là một tai nạn).

Phân loại mạo từ

Như vậy, bạn đã hiểu rõ mạo từ là gì trong tiếng Anh rồi phải không? Vậy có những loại mạo từ nào? Mạo từ được chia thành 2 loại, đó là:

Mạo từ không xác định

Mạo từ không xác định là gì? Đây là loại mạo từ dùng cho danh từ đếm được, số ít; chưa xác định, được nhắc đến chung chung. Hay nói cách khác, mạo từ không xác định dùng khi nhắc đến một đối tượng nào đó lần đầu tiên. 

Có 2 mạo từ không xác định là a và an. Cụ thể như sau:

  • a: Dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Ví dụ như a book, a pen, a table,…
  • an: Dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Ví dụ như an umbrella, an apple, an hour,… 
Mạo từ không xác định a/ an
Mạo từ không xác định a/ an

Ví dụ:

  1. I can type 50 words a minute. (Tôi có thể gõ 50 từ một phút)
  2. A thousand people were there. (Một nghìn người đã ở đó)
  3. He was driving at 50 miles an hour. (Anh ấy lái xe với tốc độ 50 dặm một giờ)
  4. He applied to become an American citizen. (Anh ấy nộp đơn xin trở thành công dân Mỹ)
  5. Chris has an evening job as an office cleaner. (Chris có công việc buổi tối là nhân viên dọn dẹp văn phòng)

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định là gì? Đây là mạo từ đứng trước danh từ xác định; tức là cả người nói và người nghe đều hiểu rõ về đối tượng đó. Trong tiếng Anh, the là mạo từ xác định; dùng cho danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được ở dạng số nhiều.

Ví dụ về mạo từ xác định: 

  1. There was an accident here yesterday. A car hit a tree and the driver was killed. (Có một tai nạn giao thông xảy ra ở đây ngày hôm qua. Một chiếc ô tô đâm vào gốc cây và tài xế thiệt mạng).
  2. There were three questions. The first two were relatively easy but the third one was hard. (Có 3 câu hỏi, hai câu đầu tương đối dễ nhưng câu thứ 3 thì khó). 
Mạo từ xác định “the”
Mạo từ xác định “the”

Khi nào dùng a/an/the trong tiếng Anh?

Có rất nhiều câu hỏi liên quan đến cách dùng mạo từ như: khi nào dùng a an the, mạo từ the dùng khi nào, khi nào dùng mạo từ a an the,… Dưới đây là thông tin chi tiết:

Cách dùng mạo từ a/ an

A và an là mạo từ không xác định. Chúng được dùng trong các hoàn cảnh sau:

  • Lần đầu tiên đề cập đến đối tượng đó. Ví dụ: There was a sudden loud noise. (Có một tiếng động lớn đột ngột).
  • Chỉ một vật hoặc đối tượng nằm trong nhóm lớn hơn. Ví dụ: It is a cute cat. (Đây là chú mèo đáng yêu). 
  • Trước danh từ chỉ nghề nghiệp. Ví dụ: My brother is an astronaut. (Anh trai tôi là một phi hành gia)
  • Dùng cho danh từ đếm được, số ít. Ví dụ: Let the fish cook for half an hour before you add the wine. (Đun cá trong nửa giờ trước khi thêm rượu vào). 
  • Dùng trong một số cụm từ chỉ số lượng. Ví dụ: a lot of, a quarter, a cup of,… 

???? Lưu ý, không dùng mạo từ a an khi: 

  • Không dùng a/an với các danh từ số nhiều
  • Không dùng với danh từ không đếm được
  • Không dùng a/an với các danh từ chỉ bữa ăn, ngoại trừ trường hợp trước các tên gọi đó có tính từ. 
Cách sử dụng mạo từ a/an/the
Cách sử dụng mạo từ a/an/the

Cách dùng mạo từ the

Mạo từ the dùng như thế nào? Mạo từ the được dùng khi:

  • Đối tượng hoặc vật thể là duy nhất: The earth, the sun, the sea, the world,.. 
  •  Đứng trước danh từ nhưng danh từ này đã được đề cập trước đó hoặc được xác định bằng một mệnh đề hoặc cụm từ. Ví dụ: I just bought a new shirt and some new shoes. The shirt was pretty expensive, but the shoes weren’t. (Tôi vừa mua một chiếc áo sơ mi và một vài đôi giày mới. Chiếc áo sơ mi khá đắt tiền nhưng đôi giày thì không). => Các đối tượng “a shirt” và “shoes” được nhắc đến trong câu thứ nhất. Vì vậy, khi nhắc lại chúng ở câu thứ hai, ta không dùng mạo từ “a” mà phải là “the”. 
  • Khi danh từ chỉ người hoặc vật được nhắc đến trong bối cảnh cụ thể, cả người nghe và người nói đều biết đến. Ví dụ: I’ll pick you up at the airport. (Tôi sẽ đón bạn ở sân bay)
  • Dùng trước danh từ chỉ địa điểm khi người nói đề cập đến địa điểm đó chung chung, không có tên gọi hoặc vị trí cụ thể. Ví dụ: Let’s go to the movies this evening. (Tối nay chúng ta đi xem phim nhé)
  • Dùng trong so sánh nhất hoặc chỉ số thứ tự, vị trí của thứ gì đó trong danh sách. Ví dụ: The tallest man in the world. (Người đàn ông cao nhất thế giới), I will never forget the first time we met. (Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên chúng ta gặp nhau). 
  • The + danh từ số ít = Danh từ chỉ nhóm. Ví dụ: The panda is becoming an increasingly rare animal. (Gấu trúc trở thành loài động vật ngày càng quý hiếm)
  • The + họ (số nhiều) = Tên gia đình. Ví dụ: The Jacksons are coming to visit on Saturday. (Gia đình Jacksons sẽ đến thăm vào ngày thứ Bảy)
  • Dùng trước những con số mang ý nghĩa đề cập đến khoảng thời gian mười năm. Ví dụ: The 60s (Thập niên 60)
  • The + tính từ = Danh từ chỉ lớp người, tượng trưng cho một nhóm người cụ thể. Ví dụ: The old (người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu),…
  • Đứng trước các danh từ riêng chỉ sông, biển, dãy núi, quần đảo, tên gọi số nhiều của sa mạc, nước, miền,… Ví dụ: The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), The Netherlands (Hà Lan),… 
  • The + tính từ chỉ quốc tịch. Ví dụ: The Vietnamese (người Việt Nam), the French (người Pháp),… 
  • The + hệ thống/ dịch vụ/ nhạc cụ. Ví dụ: the guitar, the cinema,… 

???? Tuy nhiên, chúng ta sẽ không dùng mạo từ the khi: 

  • Không dùng trước tên châu lục, quốc gia, đường, hồ, núi
  • Không dùng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được theo nghĩa chung nhất. 
  • Không dùng trước tên gọi các bữa ăn, các tước hiệu. 

Khi nào không dùng mạo từ?

Không sử dụng mạo từ a an the khi:

  • Khi nói về các sự vật chung chung. Ví dụ: Money has good and bad aspects. (Tiền có mặt tốt, mặt xấu).
  • Không dùng mạo từ a an the khi nói về các môn thể thao hoặc trò chơi dân gian. Ví dụ: Do you want play badminton? (Bạn có muốn chơi cầu lông không?)
  • Không dùng mạo từ trước tiên gọi các quốc gia, tên gọi ngôn ngữ hoặc khi miêu tả món ăn. Ví dụ: I had fish and chips for dinner. (Tôi dùng cá và khoai tây chiên cho bữa tối). 
  • Không dùng trước danh từ trừu tượng, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt. Ví dụ: Everybody hates wars (Tất cả mọi người đều ghét chiến tranh). 
  • Không dùng mạo từ trước tên các môn học nói chung như English, mathematics,…. 
  • Không dùng trước tên ngày tết, lễ như Thanksgiving, Tet,…
Các trường hợp không dùng mạo từ a/an/the
Các trường hợp không dùng mạo từ a/an/the

Trước và sau mạo từ là gì? 

Căn cứ vào khái niệm thế nào là mạo từ, các thành phần đứng trước mạo từ rất đa dạng như động từ, giới từ,… Đứng sau mạo từ thường là danh từ, hoặc cũng có thể không phải là danh từ (ví dụ như cụm danh từ, tính từ,..). 

Bài tập về điền mạo từ

Bài tập: Hãy điều mạo từ thích hợp trong đoạn văn dưới đây:

I believe that this is because it’s important in (1)……….society to show you have money or are successful – it is nature, or (2)……….way we are brought up, that makes us feel like this, but also the pressure that society puts on everyone to be successful. And showing status is basically showing that you have (3)……….money and you have success, so this is what people want to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes is (4)………very conspicuous show of status – it basically says to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone has high status, then they will be respected by others and they may receive (5)………..preferential treatment.

Đáp án: 

  1. x (không điền)
  2. the
  3. x
  4. a

XEM THÊM:

Trên đây là bài viết chia sẻ mạo từ là gì và cách sử dụng. Supperclean.vn mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn sử dụng thuần thục các mạo từ a/an/ the hơn nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *