Câu khẳng định là một trong các kiểu câu được sử dụng nhiều nhất trong cả tiếng Anh và tiếng Việt. Vậy câu khẳng định là gì? Câu khẳng định dùng để làm gì? Thông tin sẽ được supperclean.vn chia sẻ dưới đây nhé!
Contents
Câu khẳng định trong tiếng Anh
Câu khẳng định là gì trong tiếng Anh?
Câu khẳng định hay còn gọi là câu kể, câu trần thuật. Đây là dạng câu dùng để thể hiện tính chính xác, đúng đắn của thông tin truyền tải. Câu khẳng định tiếng Anh là affirmative sentence.
Ví dụ về câu khẳng định
5 ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về câu khẳng định trong tiếng Anh là gì nhé:
- Smoking is detrimental to both the smoker and others who inhale the smoke. (Hút thuốc lá có hại cho người hút và cả những người khác hít phải khói thuốc)
- Da Lat is a popular tourist attraction in Vietnam. (Đà Lạt là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng tại Việt Nam.
- My sister is a lecturer at Hanoi University. (Chị gái tôi là giảng viên trường Đại học Hà Nội).
- Lan is a very gorgeous girl who excels in class. (Lan là một cô gái xinh đẹp và học giỏi)
- The wind gets stronger as the rain falls more heavily. (gió càng mạnh khi mưa rơi nhiều)
Cấu trúc của câu khẳng định
– Đối với động từ “to be”
S + to be + V
Ví dụ:
- My Tam is a talented vocalist who is popular with many people. (Mỹ Tâm là giọng ca tài năng được nhiều người yêu thích).
- He was an excellent cardiologist when he was younger. (Ông ấy là bác sĩ tim mạch xuất sắc khi còn trẻ)
– Đối với động từ thường
Thì | Cấu trúc | Ví dụ | |
Nhóm các thì đơn | Hiện tại đơn | S + V (s/es) + O | Nam frequently plays basketball in the afternoon after school. (Nam thường xuyên chơi bóng rổ vào buổi chiều sau giờ học) |
Quá khứ đơn | S + V (quá khứ) + O | Nam frequently plays basketball in the afternoon after school. (Tối qua, chúng tôi cùng nhau đi xem phim) | |
Tương lai đơn | S + will/ shall + V + O | This weekend, I’ll return home to visit my family. (Cuối tuần này tôi sẽ về quê thăm gia đình) | |
Nhóm các thì tiếp diễn | Hiện tại tiếp diễn | S + be (am, is are) + Ving | She is trying to finish her schoolwork. (Cô ấy đang cố gắng hoàn thành bài tập ở trường của mình) |
Quá khứ tiếp diễn | S + were/ was + Ving | Lan was studying when the doorbell rang. (Lan đang ngồi học thì có tiếng chuông cửa) | |
Tương lai tiếp diễn | S + will + be + Ving | We will be leaving at 5:00 a.m. tomorrow. (Chúng ta sẽ khởi hành lúc 5h sáng ngày mai) | |
Nhóm các thì hoàn thành | Hiện tại hoàn thành | S + has/ have + V (ed/P2) | Phuong has worked for this business for over ten years. (Phương đã làm việc cho doanh nghiệp này hơn 10 năm) |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + has/ have + been + Ving | She’s been knitting all day. (Cô ấy đã đan len cả ngày) | |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V (ed/P2) | Nam had finished his homework before the holiday. (Nam đã làm xong bài tập về nhà trước kỳ nghỉ) | |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had + been + Ving | She had been working for 15 hours before she became exhausted. (Cô ấy đã làm việc 10 tiếng đồng hồ trước khi kiệt sức) | |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V (ed/P2) | At the end of this month, I will have finished the tough training course. (Vào cuối tháng, tôi sẽ hoàn thành khóa huấn luyện khắc nghiệt) | |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + Ving | Linda will have been waiting three hours for her parents to come and pick her up. (Linda sẽ đợi 3 tiếng đồng hồ để bố mẹ cô ấy đến và đón cô ấy) |
– Đối đông từ khuyết thiếu như may, can, might, should,….
S + động từ khuyết thiếu (could, may, can, might,..) + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- She can handle a large motorcycle pretty well. (Cô ấy có thể điều khiển tốt chiếc xe mô tô phân khối lớn)
- If you are scared, you may grasp my hand. (Nếu sợ hãi, bạn có thể nắm lấy tay tôi)
- To improve your health, you should combine exercise with a scientific diet. (Để cải thiện sức khỏe, bạn nên kết hợp luyện tập với chế độ ăn uống khoa học)
XEM THÊM: Câu phủ định là gì? Phân loại, cách dùng câu phủ định tiếng Việt và tiếng Anh
Cách chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định trong tiếng Anh
– Đối với động từ “to be”
S + tobe + not + O
Ví dụ: She is not clever, but she is really hardworking. (Cô ấy không thông minh nhưng thực sự rất chăm chỉ)
– Đối với động từ thường
Thì | Cấu trúc (dạng phủ định) |
Quá khứ đơn | S + did + not + V + O. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/ were + Ving + O. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + not + V (ed/P2) |
Hiện tại đơn | S + do/ does + not + V + O. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/ are/ is + not + Ving + O |
Hiện tại hoàn thành | S + has/ have + not + V(ed/P2) + O |
Tương lai đơn | S + will/ shall + not + V + O |
Tương lai tiếp diễn | S + will + not + be + Ving |
Tương lai hoàn thành | S + will + not + have + V(ed/P2) |
Ví dụ:
- She does not know how to swim. (Cô ấy không biết bơi)
- She did not study well, thus she failed the college entrance exam. (Cô ấy không học tốt nên đã trượt kỳ thi tuyển sinh đại học)
Đối đông từ khuyết thiếu như may, can, might, should,….
S + động từ khuyết thiếu + not + V (nguyên thể)
Ví dụ: I can’t pronounce English properly like a foreigner. (Tôi không thể phát âm tiếng Anh chuẩn như người nước ngoài).
Bài tập về câu khẳng định
Bài tập: Hãy tìm câu khẳng định trong các câu dưới đây và chuyển nó thành câu phủ định:
- She has many pencils.
- Sam ate lots of cakes last night.
- I can not take my dog.
- He will come here tonight.
- My brother is a doctor.
Lời giải:
Câu khẳng định: 1, 2, 4, 5
Chuyển câu khẳng định trên sang câu phủ định:
- She does not have many pencils.
- Sam didn’t eat lots of cakes last night.
- He will not come here tonight.
- My brother is not a doctor.
Câu khẳng định trong tiếng Việt
Câu khẳng định là gì trong tiếng Việt?
Câu khẳng định là kiểu câu dùng để thông báo, xác nhận sự tồn tại của một đối tượng, sự việc hay diễn biến nào đó. Câu khẳng định có cấu trúc khá đơn giản, thường chứa các từ hoặc cụm từ khẳng định như “thực sự là”, “đó là”, “là”,… Theo sau đó là danh từ, động từ, tính từ hoặc phụ từ biểu đạt ý nghĩa cụ thể. Kết thúc câu khẳng định thường là dấu chấm.
Ví dụ về câu khẳng định
- Cô ấy là bác sĩ khoa thần kinh.
- Mặt trời mọc lặn phía tây và mọc phía đông.
- Sự thực là tôi đã đồng ý với lời đề nghị của anh ta.
- Đó là lần cuối cùng tôi được ăn cơm mẹ nấu.
- Mưa lớn khiến nhiều ao cá trong thôn bị tràn ra mương, gây thiệt hại lớn cho bà con nông dân.
Chức năng của câu khẳng định là gì?
Trong tiếng Việt, câu khẳng định dùng với mục đích sau:
- Truyền đạt thông tin hoặc xác nhận, thông báo về điều gì đó.
- Diễn tả sự thật về một sự việc, hiện tượng hoặc ý kiến nào đó được cho là chính xác.
Dấu hiệu nhận biết câu khẳng định là gì?
Để nhận biết câu khẳng định trong tiếng Việt, bạn có thể dựa vào các đặc điểm sau:
- Thường chứa các từ/ cụm từ như “sự thật là”, “là”,… và theo sau đó là tính từ, động từ, danh từ hoặc phụ từ.
- Có hình thức “phủ định của phủ định”, tức là sẽ lặp lại 2 từ mang ý nghĩa phủ định để khẳng định.
Ví dụ:
- Cô ấy là bạn đại học của tôi.
- Bố mẹ tôi là giảng viên trường đại học.
- Chính anh ta là người đã móc túi của bà cụ trên xe bus.
- Sự thật là cô ấy đã rời nhà từ 5 giờ sáng.
- Không ai không muốn dành thời gian cho gia đình.
- Tôi không thể không khóc khi nghe câu chuyện của nó.
Bài tập về câu khẳng định
Bài tập: Hãy cho biết các câu dưới đây là câu khẳng định hay phủ định? Nêu rõ đặc điểm cụ thể của từng câu?
- Cô ấy làm sao hiểu được nỗi lòng của anh ta.
- Vị tướng hạ lệch thực hiện cuộc tổng tiến công.
- Cô ấy vẫn chưa nguôi giận.
- Tất cả mọi người đứng nghiêm, chỉnh trang quần áo để chào đón chủ tịch nước.
Lời giải:
- Câu phủ định, dùng để xác nhận việc người được nói đến không hiểu rõ vấn đề của người nói.
- Câu khẳng định, dùng để xác nhận việc vị tướng hạ lệnh tiến công.
- Câu phủ định, xác nhận việc người được nói đến vẫn còn đang tức giận. Câu có chứa từ phủ định “chưa”.
- Câu khẳng định, dùng để thông báo cho người nghe về hành động phải thực hiện.
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ câu khẳng định là gì trong tiếng Anh và tiếng Việt. Nếu bạn có câu hỏi thắc mắc thì hãy để lại bình luận bên dưới cho supperclean.vn biết nhé!