In terms of là gì? Cấu trúc và cách dùng của “in terms of”

Cấu trúc in terms of được dùng phổ biến trong phần writing và giao tiếp tiếng Anh. Vậy in terms of là gì? Cấu trúc và cách dùng in terms of như thế nào? Xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây!

In terms of là gì?

In terms of là một cụm từ đa nghĩa, được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Do vậy, tùy từng trường hợp mà chúng ta có thể dịch cụm từ này theo các nghĩa khác nhau sao cho phù hợp. 

Theo đó, in terms of có thể hiểu theo các nghĩa sau: về phía, về phần; liên quan tới; dưới dạng của…; xét về mặt…; vào khoảng…; tầm khoảng…; nhờ vào; theo quan điểm của…; trong mối quan hệ với…. 

in terms of là gì
In terms of có nghĩa là gì?

Ví dụ: 

  1. In terms of salary, my previous job was better. (Về mặt tiền lương, công việc trước đây của tôi tốt hơn).
  2. She doesn’t know what to do in terms of your problem. (Cô ấy không biết phải làm gì liên quan đến vấn đề của bạn). 

Tác dụng của in terms of là gì?

In terms of là một liên từ, được dùng khá phổ biến trong văn viết và giao tiếp hàng ngày. Nó có tác dụng liên kết, giúp cho câu văn, đoạn văn trở nên mạch lạc, súc tích và dễ hiểu hơn. Không chỉ  vậy, việc sử dụng in terms of đúng cách còn thể hiện được sự thành thạo của bạn khi sử dụng các liên từ nối trong tiếng Anh. Điều này sẽ giúp bạn ghi điểm cao trong các bài thi tiếng Anh. 

Cách dùng in terms of

Để bạn có thể hiểu rõ hơn về cách dùng in terms of, mình đã lấy ví dụ cho từng trường hợp cụ thể. Xin mời các bạn tham khảo: 

Dùng với nghĩa trên phương diện, xét về mặt… 

Ví dụ: This collection does not clearly show the concept as planned in terms of design. (Bộ sưu tập này không thể hiện rõ ý tưởng như kế hoạch về mặt thiết kế). 

=> “In terms of” được dùng với nghĩa là xét về mặt…. => thể hiện sự nhận xét, đánh giá của người nói. 

Dùng với nghĩa trong điều kiện, trong nhiệm kỳ, trong thời hạn/ thời gian

Ví dụ: She has never heard from her husband in terms of 10 years. (Cô ấy chưa bao giờ nghe tin tức về chồng mình trong vòng 10 năm qua). 

Dùng với nghĩa là đang trong mối quan hệ với, sự liên quan đến

Ví dụ: I had always imagined my family’s future in terms of a large house and intelligent children. (Tôi đã luôn tưởng tượng về gia đình tương lai của mình về một ngôi nhà rộng lớn và những đứa trẻ thông minh).  

=> Nói về sự liên quan ở suy nghĩ của nhân vật “tôi” về gia đình tương lai. 

cách sử dụng in term of
Cách dùng cấu trúc in terms of

Thể hiện sự định lượng, ước lượng

Ví dụ: How far is it from the park to the mall in terms of kilometers? (Khoảng cách từ công viên đến trung tâm mua sắm là bao xa?)

Dùng để thể hiện cái này tồn tại dưới dạng cái khác

Ví dụ: He saved money in terms of real estate. (Anh ấy đã tiết kiệm tiền dưới dạng bất động sản). 

Dùng với nghĩa là nhờ vào

Ví dụ: In terms of friends helping me, I had a great job. (Nhờ vào sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã có một công việc tốt). 

Dùng với nghĩa là về phía, về phần

Ví dụ: In terms of the director, he opposes our strategy. (Về phía giám đốc, ông ấy phản đối chiến lược của chúng ta.)

Các cấu trúc in terms of thường gặp

Trong văn nói hoặc văn nói, chúng ta thường bắt gặp các cấu trúc về in terms of như sau: 

In terms of + động từ/ cụm danh từ/ danh động từ (V-ing) + Clause

Ví dụ: In terms of this scandal, she did not provide any other details. (Về vụ lùm xùm này, cô ấy không cung cấp thêm thông tin chi tiết nào khác.)

Trong phần writing liên quan đến biểu đồ hoặc so sánh giữa hai đối tượng dựa trên một phương diện nào đó, người ta thường sử dụng cấu trúc: 

The chart/ graph/ table compares/demonstrates A and B in terms of C

Ví dụ: The graph compares agriculture, industry in terms of livings around the world.

Bài viết tham khảo: Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Cách phân biệt 2 loại từ này

Trên đây là bài viết giải đáp câu hỏi in terms of là gì và các cấu trúc, cách dùng của in terms of. Mong rằng qua những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thể sử dụng liên từ nối này một cách chính xác, đúng ngữ pháp và đúng hoàn cảnh nhất nhé! 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *