666 là gì? Tổng hợp các ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc

Giới trẻ Trung Quốc rất sáng tạo khi “phát minh” ra nhiều ngôn ngữ mạng độc đáo, trong đó phải kể đến 666. Vậy 666 là gì? Hãy cùng supperclean.vn tìm hiểu ý nghĩa của 666 cũng như điểm qua các từ lóng tiếng Trung trong bài viết dưới đây nhé!

666 là gì?

666 là gì Trung Quốc? 666 là ngôn ngữ mạng của giới trẻ Trung Quốc, dùng để khen ngợi ai đó rất giỏi khiến người khác phải bất ngờ và vỗ tay thán phục. 666 được dùng rộng rãi trong cuộc sống và trên các nền tảng mạng xã hội như Weibo, Doyin,… 

Lý giải về ý nghĩa này của 666, nhiều người cho rằng 666 được viết là “六六六”, đọc là “/liùliùliù/”, có cách phát âm khá giống với 牛 (/niú/). Mà 牛 trong tiếng Trung có nghĩa là tài giỏi, giỏi giang. 

666 dùng để khen ai đó tài giỏi, quá đỉnh
666 dùng để khen ai đó tài giỏi, quá đỉnh

Số 666 có ý nghĩa gì theo quan niệm phương Tây?

Nếu như người Trung Quốc cho rằng 666 mang ý nghĩa đặc biệt và tích cực thì dãy số này lại mang ý nghĩa tiêu cực theo quan niệm phương Tây. Theo đó, 666 là biểu tượng của Quỷ Sa Tăng, còn gọi là “Number of the beast” (con số của quái thú Khải Huyền). Con số này sẽ mang lại sự xui xẻo, khiến con người lầm đường lạc lối, phạm phải những sai lầm khủng khiếp không thể cứu vãn được.

Người phương Tây cho rằng 666 đại diện cho Quỷ Sa Tăng nên xui xẻo, không may mắn
Người phương Tây cho rằng 666 đại diện cho Quỷ Sa Tăng nên xui xẻo, không may mắn

Ngoài ra, một truyền thuyết cổ khác đã lý giải về sự đen đủi của 666 như sau: 6 + 6 + 6 = 18, đây là con số tượng trưng cho 18 trinh nữ được dâng lên trong lễ tế Quỷ Sa Tăng. Nếu tìm đủ 18 trinh nữ và thực hiện tế lễ theo đúng phong tục có thể gọi được Qủy Sa Tăng trở về từ địa ngục. 

Ngược lại với quan niệm phương Tây, người phương Đông cho rằng 666 là dãy số may mắn, mang lại tài lộc cho người sở hữu. Bởi 6 là “lộc”, mà 3 số 6 tức là tài lộc sẽ được nhân ba. 

Giải thích ý nghĩa các dãy số trong ngôn ngữ mạng Trung Quốc

Ngoài 666, còn rất nhiều dãy số được giới trẻ Trung sử dụng như:

Dãy số Cách viết Ý nghĩa
460 想念你 (/xiǎngniàn nǐ/) Nhớ thương em
520, 521 我爱你 (/wǒ ài nǐ/) Anh yêu em hoặc em yêu anh
920 就爱你 (/Jiù ài nǐ/) Yêu em/ yêu anh
9240 最爱是你 (/zuì ài shì nǐ/) Yêu em/ anh nhất
2014 爱你一世 (/ài nǐ yí shì/) Yêu em/ anh mãi mãi
9213 钟爱一生 (/zhōng’ài yīshēng/) Yêu em cả đời
8013 =伴你一生 (/=伴你一生/) Bên em trọn đời
1314 一生一世 (/yì shēng yí shì/) Trọn đời trọn kiếp 
910 就依你 (/jiù yī nǐ/) Chính là em, chính là anh
8834760 漫漫相思只为你 (/màn màn xiāngsī zhǐ wèi nǐ/) Tương tư vì em
930 好想你 (/hǎo xiǎng nǐ/) Nhớ em, nhớ anh
837 别生气 (/bié shēngqì/) Đừng giận
987 对不起 (/duìbùqǐ/) Xin lỗi
53770 我想亲亲你 (/wǒ xiǎng qīn qīn nǐ/) Anh muốn hôn em
898 分手吧 (/fēnshǒu ba/) Chia tay đi
1711 一心一意 (/yīxīnyīyì/) Một lòng một dạ
1920 依旧爱你 (/yījiù ài nǐ/) Vẫn luôn yêu em
3399 长长久久 (/chángcháng jiǔjiǔ/) Lâu dài vĩnh cửu
58 晚安 (/wǎn’ān/) Ngủ ngon
6699 顺顺利利 (/shùn shùnlì lì/) Thuận buồm xuôi gió
0437 你是神经 (/nǐ shì shénjīng/) Cậu là đồ thần kinh
04551 你是我唯一 (/nǐ shì wǒ wéiyī/) Em là duy nhất của anh
0457 你是我妻 (/nǐ shì wǒqī/) Em là vợ anh
065 原谅我 (/yuánliàng wǒ/) Tha thứ cho anh
9494 就是就是 (/jiǔ sì/) Đúng vậy
Ý nghĩa các dãy số đặc biệt trong tiếng Trung 
Ý nghĩa các dãy số đặc biệt trong tiếng Trung

Các ngôn ngữ mạng Trung Quốc của giới trẻ

Nếu thường xuyên sử dụng mạng xã hội Trung Quốc như Weibo, Wechat hay Doyin thì chắc hẳn bạn sẽ biết những từ ngữ giới trẻ Trung Quốc dưới đây: 

Các từ lóng Trung Quốc dùng trong giới giải trí

  • Ăn dưa: Những lời đồn không có căn cứ, độ tin cậy thấp, không đáng tin
  • Chuyện bát quái: Chuyện phiếm, không có chủ đề cụ thể.
  • Nhiệt sưu: Những chủ đề được nhiều cư dân mạng quan tâm
  • Cẩu tử: Những kẻ săn ảnh “đáng ghét”, chuyên sưu tầm và tung tin vớ vẩn về nghệ sĩ
  • Tiểu thịt tươi: Nghệ sĩ nam trẻ, có tài năng và triển vọng phát triển
  • Kim chủ: Người có tiền, có quyền chống lưng cho nghệ sĩ
  • Lưu lượng: Những nghệ sĩ có fan hâm mộ hùng hậu
  • Thủy quân: Những tài khoản ảo được dùng để nâng hoặc dìm nghệ sĩ xuống.
  • Quy tắc ngầm: Chỉ mối quan hệ không chính đáng để lấy tài nguyên
  • C vị: Vị trí center (trung tâm)
  • Nhân mạch: Mối quan hệ bạn bè xã giao trong giới giải trí
  • Bạo, bạo hồng: Bỗng dưng trở nên nổi tiếng trên mạng xã hội
  • Show ân ái: Khoe tình cảm, phát “cơm chó” cho khán giả
  • Phong sát: Dùng quyền lực để dừng hoạt động, chấm dứt mọi tài nguyên của nghệ sĩ.
  • Bơm nước: Mua số liệu để nâng cao thành tích một bộ phim hoặc danh tiếng của nghệ sĩ.
  • Tẩy trắng: Cố gắng lấy lại thiện cảm của công chúng sau scandal 
  • Đội nồi: Chịu tội thay cho người khác
  • Tuyết tàng: Nghệ sĩ bị công ty chủ quan “bỏ rơi”, tạm dừng các hoạt động giải trí
  • Cọ nhiệt: Hướng ké sự nổi tiếng của nghệ sĩ khác
Những từ lóng thường dùng trong Cbiz
Những từ lóng thường dùng trong Cbiz

Các từ lóng tiếng Trung chỉ tính cách, đặc điểm

  • Nữ hán tử: Người phụ nữ có tính cách mạnh mẽ, thẳng thắn, hào sảng
  • Phật hệ: Hiền lành, lương thiện, không tranh giành, đấu đá với người khác. 
  • Bạch liên hoa: Người tốt, trong sáng, tính cách nhẹ nhàng. 
  • Nhan khống: Chỉ thích ngắm trai xinh gái đẹp. Tương tự, ta có các thuật ngữ như thủ khống (thích ngắm bàn tay), thanh khống (thích nghe giọng nói của người khác)
  • Cao phú soái: Những người đàn ông cao, giàu và đẹp trai
  • Bạch phú mỹ: Những cô gái, chị gái xinh đẹp, trắng trẻo và giỏi giang
  • Trà xanh: Những cô gái trông có vẻ đơn thuần nhưng thực ra rất mưu mô, xảo quyệt.
  • Tiểu tam: Con giáp thứ 13, kẻ thứ ba thích xen vào chuyện tình cảm của người khác
  • Tra nam, tra nữ: Chàng trai, cô gái có tính cách lả lướt, trăng hoa
  • Phú nhị đại: Con cái của những gia đình giàu có bậc nhất Trung Quốc
  • Tiểu bạch kiểm: Những chàng trai thư sinh, nho nhã, trắng trẻo được bao nuôi.
  • Phú bà: Những người phụ nữ giàu có, tài giỏi
Các từ lóng chỉ tính cách, đặc điểm
Các từ lóng chỉ tính cách, đặc điểm

Những từ lóng dành cho người hâm mộ

  • Fan não tàn: Người hâm mộ mù quáng, bao biện cho những hành vi sai trái của thần tượng
  • Fan tư sinh: Fan cuồng có hành vi quá khích như bám đuôi, xâm phạm đời tư nghệ sĩ,…
  • Fan độc duy: Fan chỉ thích duy nhất một thành viên trong nhóm
  • Hậu viên hội: Hội nhóm đại diện cho fandom của một nghệ sĩ
  • Trèo tường: Chỉ fan hâm mộ bỏ thần tượng này để theo đuổi thần tượng khác
  • Xé nhau: Dùng lời lẽ nặng nề để công kích, “dìm” idol của người khác xuống,…

Một số từ lóng Trung Quốc khác

Những từ lóng giới trẻ Trung Quốc dùng trong cuộc sống thường ngày
Những từ lóng giới trẻ Trung Quốc dùng trong cuộc sống thường ngày
  • 牛逼: Đỉnh vãi, lợi hại
  • YYDS (永远的神): Đề cao tài năng, nhan sắc hoặc diễn xuất của thần tượng
  • 集美: Hội chị em bạn dì
  • High: Quẩy lên
  • 屁孩 (pì hái): Trẻ trâu
  • 娘炮 (niáng pào): Mang ý nghĩa miệt thị nam giới bê đê, có tính cách ẻo lả
  • 拜金女/男 (bàijīn nǚ/nán): Kẻ đào mỏ, chuyên đi moi tiền của người yêu chứ không có tình cảm. 
  • 装B (zhuāng B): Thích làm màu, ra vẻ
  • 油腻 (Yóunì): Sến súa, chỉ những hành động hoặc lời nói quá mức ngọt ngào khiến người nghe cảm thấy “sởn gai ốc”
  • 海王 (Hǎiwáng): Bắt cá nhiều tay, dùng để mỉa mai người có mối quan hệ tình cảm với nhiều người cùng lúc.
  • 出轨 (Chūguǐ): Ngoại tình
  • 废/烂 (fèi/làn): Gà, cùi bắp; chỉ những người không giỏi chơi game hoặc không tinh tường trong một lĩnh vực nào đó.
  • 闺蜜 (guī mì): Khuê mật, bạn bè thân thiết của phái nữ
  • FW: Mỉa mai những người vô dụng, không làm được việc gì
  • Hxd: Anh em tốt
  • Lsp: Kẻ háo sắc, dâm dục
  • Xxj: Ấu trĩ
  • Zz: Những kẻ bệnh hoạn, thiểu năng

XEM THÊM:

Trên đây Supperclean đã giải thích 666 là gì và một số ngôn ngữ mạng của giới trẻ Trung Quốc. Hy vọng sẽ giúp các newbie có thêm nhiều thông tin hữu ích trong quá trình khám phá và tìm hiểu đất nước tỷ dân này nhé!

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *