Khái niệm trạng ngữ là gì chúng ta đã được làm quen trong chương trình học lớp 4, lớp 5 và lớp 7. Tuy nhiên, vẫn còn không ít bạn băn khoăn, chưa hiểu rõ về chúng. Nếu bạn cũng đang gặp khó khăn khi giải quyết các bài tập về trạng ngữ thì đừng bỏ lỡ thông tin chia sẻ dưới đây của chúng tôi nhé!
Contents
- Kiến thức về trạng ngữ trong tiếng Việt
- Tìm hiểu mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh
- Mệnh đề trạng ngữ là gì tiếng Anh?
- Mệnh đề trạng ngữ đứng ở vị trí nào?
- Phân loại mệnh đề trạng ngữ
- a. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ thời gian
- b. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ nơi chốn
- c. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ nguyên nhân
- d. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ cách thức
- e. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ mục đích
- f. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ kết quả
- g. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ sự nhượng bộ
- i. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ sự tương phản
- k. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ sự so sánh
- l. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ điều kiện
- Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
Kiến thức về trạng ngữ trong tiếng Việt
Trạng ngữ là gì?
Trạng ngữ là thành phần phụ, có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính. Trạng ngữ được thêm vào câu nhằm mục đích xác định nơi chơi, thời gian, mục đích, nguyên nhân, cách thức, phương tiện diễn ra sự việc, hành động trong câu.
Ví dụ:
- Hôm nay, em được ba mua cho chiếc áo mới rất đẹp.
- Con thuyền trôi lênh đênh trên dòng sông vắng.
- Hôm qua, Hoa đã xin phép nghỉ học vì bạn ấy bị ốm.
Bài viết tham khảo: Viết lách là gì? Những lợi ích tuyệt vời của viết lách
Đặc điểm của trạng ngữ là gì?
Dưới đây là một số đặc điểm cũng như dấu hiệu để nhận biết trạng ngữ trong câu.
- Số lượng: Trong câu có thể có 1 hoặc cũng có thể có nhiều trạng ngữ.
- Vị trí: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, ở cuối câu hoặc giữa câu.
- Dấu hiệu nhận biết: Giữa trạng ngữ với các thành phần chính trong câu (chủ ngữ, vị ngữ) thường ngăn cách nhau bởi một dấu phẩy khi viết hoặc có một quãng nghỉ khi nói.
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được dùng để chỉ thời gian, mục đích, nơi chốn, nguyên nhân, cách thức,…
Ví dụ:
- Mùa xuân, hoa đào nở rộ trông rất đẹp.
- Để được ba mua cho xe mới, Nam đã rất cố gắng học tập.
- Con ve sầu, với tiếng kêu râm ran đã báo hiệu mùa hè đến!
- Hôm nay, Hoa đã cố gắng dậy thật sớm vì muốn cùng mẹ đi chợ huyện.
Tác dụng của trạng ngữ là gì?
- Giúp xác định được thời gian, nơi chốn, địa điểm, mục đích, cách thức,… của các sự việc được đề cập đến trong câu. Từ đó giúp cho nội dung câu văn trở nên chi tiết, đầy đủ hơn.
- Liên kết các câu văn, đoạn văn lại với nhau, tạo sự liền mạch, trôi chảy, không bị đứt quãng.
- Thêm trạng ngữ trong câu như một cách để mở rộng câu, giúp cho nội dung của câu trở nên đầy đủ, phong phú và chính xác hơn.
Các loại trạng ngữ phổ biến
a. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ nơi chốn là gì? Đây là thành phần phụ của câu nhằm chỉ rõ nơi chốn, địa điểm diễn ra sự việc được đề cập đến trong câu.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn sẽ trả lời cho câu hỏi “ở đâu?”.
Ví dụ: Trên cánh đồng, mọi người đang chăm chỉ gặt lúa.
b. Trạng ngữ chỉ thời gian
- Đây là trạng ngữ làm rõ thời gian diễn ra của sự việc, hành động được đề cập đến trong câu.
- Trạng chỉ chỉ thời gian sẽ trả lời cho các câu hỏi như: Khi nào? Mấy giờ? Bao giờ?,…
Ví dụ: Ngày chủ nhật, Hoa và mẹ sẽ đi chợ huyện chơi.
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Đây là thành phần phụ trong câu nhằm giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng được nêu đến trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân sẽ trả lời cho câu hỏi: Tại sao? Nhờ đâu? Vì sao? Do đâu?…
Ví dụ: Nhờ chăm chỉ học tập, Nam đã xếp vị số 1 toàn trường trong nhiều năm liền. => Trong ví dụ này còn xuất hiện trạng ngữ chỉ thời gian “trong nhiều năm liền”.
d. Trạng ngữ chỉ mục đích
Trạng ngữ chỉ mục đích là gì? Đây là thành phần phụ nhằm chỉ rõ mục đích, mục tiêu hướng đến của sự việc, của hành động được đề cập đến trong câu.
Trạng ngữ chỉ mục đích sẽ trả lời cho câu hỏi: Nhằm mục đích gì? Để làm gì? Vì điều gì?…
Ví dụ: Để giành được vé xem phim miễn phí, cô ấy đã ăn liền một lúc 30 chiếc bánh hamburger.
e. Trạng ngữ chỉ cách thức, phương tiện
Trạng ngữ chỉ phương tiện là gì? Đây là thành phần phụ trong câu nhằm làm rõ phương tiện, cách thức diễn ra của sự việc, hành động được đề cập đến trong câu.
Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức sẽ trả lời cho câu hỏi: Với cái gì? Bằng cách nào?…
Ví dụ: Bằng chiếc xe đạp, Hồng luôn đi học đúng giờ.
Các dạng bài tập về trạng ngữ
Dạng 1: Xác định các trạng ngữ trong câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng.
Dạng 2: Tìm và điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Dạng 3: Tìm trạng ngữ và cho biết nó trả lời cho câu hỏi gì?
Dạng 4: Đặt câu có chứa trạng ngữ.
Dạng 5: Viết đoạn văn có chứa trạng ngữ.
Tìm hiểu mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh
Mệnh đề trạng ngữ là gì tiếng Anh?
Mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh là Adverbial Clause. Đây là mệnh đề giữ vai trò của một trạng ngữ, bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề khác. Mệnh đề trạng ngữ được gọi là mệnh đề phụ bởi chúng không thể đứng độc lập cũng không thể diễn đạt được một ý trọn vẹn. Hay nói cách khác, mệnh đề trạng ngữ luôn đi kèm với mệnh đề chính, không thể tách rời được.
Mệnh đề trạng ngữ đứng ở vị trí nào?
Ý nghĩa | Vị trí | Ví dụ minh họa |
Bổ sung ý nghĩa cho động từ | Ở bất kỳ vị trí nào cũng được. | I watered the flowers because it was so hot today. |
Bổ sung ý nghĩa cho trạng từ hoặc tính từ | Thường đứng sau trạng từ hoặc tính từ. | You look terrified as if you’d seen a ghost. |
Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược | Đứng trước mệnh đề chính. | While eating, he talked nonstop. |
Phân loại mệnh đề trạng ngữ
a. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sẽ bắt đầu bằng các từ sau đây:
b. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ nơi chốn
Là mệnh đề được dùng để diễn tả nơi chốn, vị trí, địa điểm của các hành động, sự việc được nói đến trong câu. Mệnh đề chỉ nơi chốn thương bắt đầu bằng các từ:
c. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ nguyên nhân
Được dùng để trình bày nguyên nhân dẫn đến sự việc trong câu. Nó thường bắt đầu bằng các từ ngữ như: seeing that, because, since,…
Dấu hiệu nhận biết | Ý nghĩa | Ví dụ |
Because/As/Since | Vì, bởi vì | He took a break from work since he was sick. |
Now that/Seeing that/In that | Vì rằng | Now that I don’t own a vehicle, I have to take the bus to school. |
Because of the fact that/ On account of the fact that/ due to the fact that | Vì thực tế là, vì sự thật là | He is disliked by many people due to the fact that he is a liar. |
For | Vì, bởi vì | We couldn’t go out for it was raining heavily |
d. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ cách thức
Sẽ thường bắt đầu bằng những từ sau đây:
e. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ mục đích
Sẽ thường bắt đầu bằng những từ sau đây:
f. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ kết quả
Sẽ thường bắt đầu bằng những từ sau đây:
g. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ sự nhượng bộ
Sẽ thường bắt đầu bằng những từ sau đây:
i. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ sự tương phản
Sẽ thường bắt đầu bằng những từ sau đây:
k. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ sự so sánh
Sẽ thường bắt đầu bằng những từ sau đây:
l. Mệnh đề trạng ngữ – chỉ điều kiện
Sẽ thường bắt đầu bằng những từ sau đây:
Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
Đây là mệnh đề được rút gọn từ mệnh đề đầy đủ. Khi rút gọn mệnh đề, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Cả hai mệnh đề (mệnh đề chính, + mệnh đề phụ) đều phải có cùng chủ ngữ.
- Trong câu rút gọn cần phải sử dụng các liên từ nối như: although, before, while,…
Khi đã đáp ứng đủ điều kiện, chúng ta sẽ tiến hành rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề phụ và chuyển động từ thành dạng V-ing. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà ta có cách rút gọn khác nhau.
a. Đối với câu chủ động
Cách rút gọn | Cách làm | Ví dụ |
Lược bỏ chủ ngữ | Động từ chính của mệnh đề trạng ngữ sẽ được chuyển thành dạng Ving. Nếu có động từ dạng “to be” thì chuyển thành “being”. | When I look at her, I feel very familiar → When looking at her, I feel very familiar |
Lược bỏ chủ ngữ + liên từ | Cách làm tương tự như các lược bỏ chủ ngữ. Đồng thời, ta lược bỏ luôn cả liên từ đi. | When I look at her, I feel very familiar → Looking at her, I feel very familiar |
b. Đối với câu bị động
Cách rút gọn | Cách làm | Ví dụ | Lưu ý |
Lược bỏ chủ ngũ | Động từ “to be” của mệnh đề trạng ngữ sẽ trở thành “being”. Theo sau đó vẫn là Ved hoặc Vpp bình thường. | As he is called a murder, he becomes depressed. → As being called a murder, he becomes depressed. | |
Lược bỏ chủ ngữ và “to be” | Cách làm cũng tương tự như lược bỏ chủ ngữ. Đồng thời cũng lược bỏ cả “being”, chỉ giữ nguyên liên từ và động từ. | As he is called a murder, he becomes depressed. → As called a murder, he becomes depressed. | với các liên từ mà theo sau nó là N hoặc Ving thì ta không thể áp dụng cách làm này được. |
Rút gọn chủ ngữ, liên từ và to ve | Với cách làm này, ta chỉ giữ nguyên động từ Ved/ Vpp. | As he is called a murder, he becomes depressed. → Called a murder, he becomes depressed. | Cách làm này có thể áp dụng với trường hợp theo sau động từ là một cụm danh từ. |
Bài viết tham khảo: Từ ghép là gì? Từ ghép có mấy loại? Ví dụ minh họa
Trên đây là bài viết giải đáp trạng ngữ là gì và những kiến thức về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh. Hy vọng sẽ là nguồn tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập nhé!