Mẹo phân biệt và cách dùng in on at trong từng trường hợp

Chắc hẳn đã không ít lần bạn nhầm lẫn khi sử dụng các giới từ in on at rồi phải không? Vậy in on at dùng khi nào? Cách dùng in on at trong từng trường hợp cụ thể ra sao? Hãy cùng mình ôn luyện trong bài viết này nhé!

cách dùng in on at
Khi nào dùng in on at

Về bản chất, cả in – on – at đều được dùng để chỉ thời gian, địa điểm và nơi chốn. Tuy nhiên, không phải trong bất kỳ hoàn cảnh nào, các giới từ này đều được sử dụng như nhau: 

  • In: giới từ này thường được dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc địa điểm mang tính chất chung chung, khái quát, không cụ thể. 
  • On – at: Ngược lại, on và at lại đi đi sau vào thời gian/ địa điểm cụ thể, chi tiết thay vì chỉ đi khái quát bên ngoài. 

Cách dùng in on at chỉ thời gian

Cách dùng in on at cho ngày tháng năm hay các mốc thời gian như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé!

Giới từ “in”

  • Dùng để chỉ một khoảng thời gian chung chung, khoảng thời gian dài như: tuần, mùa, tháng, năm,..

Ví dụ:

  1. I was born in 1999. (Tôi sinh năm 1999).
  2. In 1990s (Vào những năm của thập niên 90)
  3. In the winter, she journeyed to Sapa with her family. (Vào mùa đông, cô ấy cùng gia đình đi du lịch Sa Pa). 
  4. It is extremely hot and uncomfortable in July. (Tháng 7 trời cực kỳ nóng bức và khó chịu). 
  • Dùng để chỉ khoảng thời dài dài của tương lai hoặc thời gian để hoàn thành một công việc nào đó.

Ví dụ:

  1. She finished a new batch of cakes in an hour. (Cô ấy đã hoàn thành mẻ bánh mới trong 1 giờ). 
  2. The festival will take place in the next five days. (Lễ hội sẽ diễn ra trong 5 ngày tới). 
  • Dùng để chỉ các buổi trong ngày: in the afternoon, in the morning,…

Ví dụ: She always exercises early in the morning. (Cô ấy luôn tập thể dục vào buổi sáng sớm).

Bài viết tham khảo: [Mẹo] cách phát âm ed, es và s trong tiếng anh

Giới từ “on”

  • Dùng để chỉ các ngày cụ thể trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc các ngày lễ có hậu tố “day”.

Ví dụ: 

  1. On Saturday, I have to go to school. (Thứ bảy tôi phải đi học).
  2. On May 25, I have a meeting. (Vào ngày 25 tháng 5, tôi có một cuộc họp). 
  3. On national holidays, I frequently return home to see my family. (Vào những ngày lễ quốc gia, tôi thường trở về quê thăm gia đình). 
  4. On Valentine’s Day, my lover and I will travel together. (Vào ngày lễ tình nhân, tôi và người yêu sẽ cùng nhau đi du lịch). 
  • Dùng để chỉ thời gian cụ thể trong ngày cụ thể: on saturday, on Monday morning, on Sunday afternoon,..

Ví dụ: I have a meeting on Friday morning. (Tôi có một cuộc họp vào sáng thứ 6) 

Giới từ “at”

  • Chỉ những thời điểm mang tính chất ngắn hạn

Ví dụ: 

  1. At midnight, there’s a great TV show. (Vào lúc nửa đêm có một chương trình truyền hình rất hay!)
  2. My parents leave for work at the crack of dawn. (Bố mẹ tôi đi làm từ lúc tờ mờ sáng). 
  • Dùng để chỉ các mốc thời gian mang tính chất cụ thể.

Ví dụ: On Saturday, I have a meeting at 3 p.m. (Tôi có cuộc họp lúc 3 giờ chiều ngày thứ 7).

  • Dùng để nói về những dịp lễ, kỳ nghỉ lễ

Ví dụ: I will meet my relatives and friends at New Year.

  • Sử dụng trong các cụm từ chỉ thời gian

Ví dụ: at first, at the same time, at present, at the moment,…

cách dùng in on at
Cách sử dụng in on at để chỉ thời gian

Cách dùng in on at chỉ địa điểm, nơi chốn

Giới từ “in”

  • Dùng để chỉ một địa điểm, khu vực địa lý rộng lớn.

Ví dụ: 

  1. I work in the United States. (Tôi làm việc ở Mỹ).
  2. I was born and raised in Vietnam. (Tôi sinh ra và lớn lên ở Việt Nam). 
  • Chỉ vị trí ở bên trong một diện tích hoặc được bao quanh bởi cái khác.

Ví dụ: 

  1. I discovered a cat in a ripped box. (Tôi phát hiện ra một chú mèo trong chiếc hộp rách). 
  2. I’ll pay for anything you buy in this supermarket. (Tôi sẽ trả tiền cho bất cứ thứ gì bạn mua trong siêu thị này). 
  • Dùng để chỉ phương hướng hoặc dùng trước một số cụm từ chỉ nơi chốn (thị trấn, tên làng, thành phố, tên quán cafe,..)

Ví dụ: 

  1. Sapa is located in northern Vietnam. (SaPa nằm ở miền Bắc Việt Nam)
  2. I live in the city of Hanoi. (Tôi sống ở thành phố Hà Nội).
  • Dùng để chỉ vị trí của ai đó nhưng không có mạo từ đi kèm.

Ví dụ: I’m in hospital now. (Tôi hiện đang ở bệnh viện)

Giới từ “on”

  • Dùng để chỉ nơi chốn, một địa điểm cụ thể nào đó. 

Ví dụ: 

  1. That coffee shop can be found on Tran Phu street. (Có thể tìm thấy quán cà phê đó trên đường Trần Phú)
  2. Thương Mại university is located on Ho Tung Mau Street. (Trường Đại học Thương Mại nằm trên đường Hồ Tùng Mậu). 
  • Dùng để chỉ những vị trí, địa điểm ở trên bề mặt. 

Ví dụ: 

  1. The pen is on the desk. (Cây bút ở trên bàn làm việc)
  2. The boat is floating on the sea. (Con thuyền đang trôi trên mặt biển)
  • Dùng để chỉ tầng nhà

Ví dụ: I’ll meet you on the second floor. (Tôi sẽ gặp bạn trên tầng 2)

  • Dùng khi di chuyển bằng các phương tiện công cộng như tàu hỏa, xe bus, xe khách,…. Đặc biệt phải nhớ đi bộ là “on foot”

Ví dụ: on the train, on the horse, on the bus,… 

  • Dùng trong các cụm từ chỉ vị trí như: on the right, on the left, on the top,… 

Ví dụ: Your position is on the left side. (Vị trí của bạn là ở phía bên trái). 

Giới từ “at”

  • Dùng để chỉ một nơi đó không cụ thể: at home, at school, at work,…

Ví dụ: She learned to play the piano at home. (Cô ấy đã học chơi piano ở nhà)

  • Dùng để chỉ văn phòng, công ty, nhà hay một địa chỉ của bất kỳ ai

Ví dụ: I’ll be having dinner at Tom’s house. (Tôi sẽ ăn tối ở nhà Tom).

Một số lưu ý về cách sử dụng in on at

  • Trong câu, khi chúng ta sử dụng các từ như “every, last, this, next” thì sẽ không dùng các giới từ in on at nữa. 
  • “In” được dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in afternoon, in the morning,…) còn “at” chỉ dùng để nói những buổi ngắn, chỉ kéo dài vài tiếng đồng hồ và xen kẽ giữa các buổi lớn (at night, at noon, at midnight, at lunchtime, at dawn,…)
  • Khi nói về các kỳ nghỉ, cả “in” và “at” đều dùng để chỉ cả dịp lễ kéo dài (in Tet holiday hay at Christmas,…) còn “on” sẽ được dùng để chỉ ngày chính thức của dịp lễ đó (on Christmas day, on New Year’s Eve,…)
  • Khi nói về ngày cuối tuần, chúng ta có thể sử dụng cả 3 giới từ. Tuy nhiên, nếu dùng “at” thì sẽ không có mạo từ “the” đằng trước. Cụ thể như sau: in the weekend, on the weekend, at weekend. 
  • Khi dùng để nói về địa điểm, “in” mang ý nghĩa chỉ bên trong sự vật, “on” là trên bề mặt của sự vật, còn “at” mang ý nghĩa thông báo cho ai đó về địa điểm. 
cách sử dụng giới từ trong tiếng anh
Tam giác in on at

Mẹo nhớ in on at

Ngoài cách dùng in on at chỉ nơi chốn, địa điểm và thời gian trên, có một bài thơ về cách dùng in on at. Các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ và vận dụng làm bài tập. Dưới đây là bài thơ in on at: 

“IN” năm, “IN” tháng, “IN” mùa

Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “IN”

Đổi giờ lấy “AT” làm tin

Tính ngày, tính thứ phải tìm đến “ON”

Chính trưa, đêm tối hỏi dồn

Xin thưa “AT” đúng hoàn toàn cả hai

Còn như ngày tháng thêm dài

Thì “ON” đặt trước không sai chỗ nào”.

Bài tập về giới từ in on at

Phương pháp chung: Nắm rõ quy tắc sử dụng in on at để vận dụng vào làm bài tập.

Ví dụ: Điền giới từ “in, on, at” vào những chỗ trống dưới đây: 

  1. We went to a concert … the National Concert Hall.
  2. Joe wasn’t ………………… the party. I don’t know why he didn’t go.
  3. I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ………………… the bus.
  4. I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… bed.
  5. It was a very slow train. It stopped………………… every station.
  6. We took a taxi and Ben followed ………………… his motorbike.
  7. We went to see a movie last night. It was really cold ………………… the cinema.
  8. Our flight was delayed. We had to wait ………………… the airport for three hours.
  9. I have lived ….. 63 To Hien Thanh Street, Hanoi since 2000.
  10. My parents usually go for a walk ….. the evening after dinner.

Lời giải:

  1. at
  2. at
  3. on
  4. in
  5. at
  6. on
  7. in
  8. at
  9. at
  10. in

Bài viết tham khảo: Tổng hợp các công thức, cách tính chu vi hình tròn

Trên đây là bài viết chia sẻ cách dùng in on at trong tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *