Voyeur – Voyeu và những bật mí nhiều người nhầm lẫn

Voyeur và voyeu có cách viết khá giống nhau nên nhiều người nhầm lẫn chúng là một. Tuy nhiên, ý nghĩa của hai từ này lại hoàn toàn trái ngược nhau. Vậy voyeur là gì? Voyeu là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Voyeu là gì?

Voyeu là cách viết nhanh, ngắn gọn của từ “vợ yêu” – một cách xưng hô thân mật của người chồng dành cho vợ mình. Để giảm bớt sự e thẹn và ngại ngùng, một số người thường dùng cách viết tắt “voyeu” thay vì viết rõ từ “vợ yêu” khi nói về người phụ nữ quan trọng của mình trên mạng xã hội. 

Voyeu ngày càng được dùng rất phổ biến trên mạng xã hội bởi sự thú vị và ý nghĩa hay mà chúng mang lại. Không chỉ những cặp vợ chồng mà ngay cả những cặp đôi đang yêu nhau cũng dùng cách gọi ngọt ngào “vợ yêu – chồng yêu” để bày tỏ tình cảm với đối phương.

Trong số trường hợp, voyeu còn bị viết nhầm thành “voueu” do ký tự chữ “y” và “u” gần nhau nên đôi khi bị gõ nhầm.

Vậy vợ yêu dịch sang tiếng Anh là gì? Bạn có thể dùng các từ như honer, baby để gọi vợ yêu hoặc chồng yêu của mình. 

Voyeu là cách viết tắt của cụm từ “vợ yêu”
Voyeu là cách viết tắt của cụm từ “vợ yêu”

Voyeur là gì?

Voyeur có cách viết khá giống với voyeu nhưng mang ý nghĩa khác biệt hoàn toàn. Nếu như “voyeu” là cách viết nhanh của một từ tiếng Việt thì “voyeur” lại là một từ tiếng anh. Nếu như “voyeu” mang ý nghĩa ngọt ngào, thân thương thì “voyeur” mang ý nghĩa có phần hơi nhạy cảm. Vậy the voyeur là gì?

Voyeur dùng để chỉ một người đạt được thỏa mãn trong t.ì.n.h d.ụ.c khi xem những bộ phim k.h.i.ê.u d.â.m hoặc tìm kiếm thú vui bằng cách bí mật xem người khác không mặc quần áo hoặc đang làm chuyện ấy. 

Đồng thời, voyeur cũng dùng để chỉ những kẻ thích xem trộm, tọc mạch, tò mò, thích theo dõi cuộc sống riêng tư của người khác. Trong tiếng Việt, những người như vậy thường được gọi là kẻ b.i.ế.n t.h.á.i, b.ệ.n.h h.o.ạ.n. 

Có thể thấy rằng voyeu và voyeur mang ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn. Vì vậy, chúng ta nên thận trọng khi sử dụng sao cho đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh để tránh gây ra hiểu lầm đáng tiếc. 

XEM THÊM: Nick là gì? Nick trong tiếng việt là gì? Ý nghĩa của “nick”

Voyeur chỉ những kẻ tọc mạch, có thú vui theo dõi đời sống riêng tư của người khác 
Voyeur chỉ những kẻ tọc mạch, có thú vui theo dõi đời sống riêng tư của người khác

Voyeur xuất hiện khi nào?

Voyeur được cho là xuất hiện trong văn bản lần đầu tiên vào đầu thế kỷ XX, khoảng năm 1990. Nó xuất pháp từ danh từ tiếng Pháp, có nghĩa gốc là “người nhìn thấy”. 

Ban đầu, voyeur dùng chỉ những kẻ đạt k.h.o.á.i c.ả.m t.ì.n.h d.ụ.c khi nhìn trộm người khác khỏa thuận hoặc đang có các hành vi thân mật. Đến khoảng giữa thế kỷ XX, ý nghĩa voyeur là gì đã mở rộng hơn thành “một người tò mò, tọc mạch, thích theo dõi cuộc sống riêng tư của người khác”. 

Tuy nhiên, voyeur bắt đầu được nhiều người biết đến và dùng nhiều hơn khi bộ phim có tên là “Voyeur” được phát hành năm 2017. Nội dung phim kể về một chủ nhà nghỉ có sở thích bí mật theo dõi khách hàng của mình qua các lỗ thông hơi nhỏ được ông ta xây dựng trên gác mái của nhà nghỉ. 

Sau đó, đến năm 2021, một bộ phim khác cũng có tên là “Voyeur” được công chiếu và thu hút sự quan tâm của nhiều khán giả. Nội dung của bộ phim này kể về một cặp đôi trẻ chuyển đến một căn nhà mà họ đã mơ ước từ lâu. Tại chính căn hộ này, họ có thể theo dõi được căn hộ đối diện và chứng kiến những cảnh vô cùng cuồng nhiệt của cặp đôi sống tại căn hộ đó. Không chỉ vậy, cặp đôi chính còn cố tình can thiệp vào cuộc sống của cặp đôi nhà đối diện và gây ra hậu quả chết người kinh khủng. 

XEM THÊM: Body shaming và những thông tin về việc xử phạt miệt thị ngoại hình

Voyeur có phải là bệnh không?

Từ ý nghĩa của voyeur là gì, nhiều người đặt ra câu hỏi liệu đây có phải là một căn bệnh không. Nhiều bác sĩ đã tìm hiểu và lý giải rằng các hành vi của voyeur được gọi là một chứng rối loạn, tạm gọi là “voyeurism”. Chứng rối loạn này thường xảy ra trong độ tuổi vị thành viên, những cá nhân tìm kiếm khoái cảm bản thân thông qua việc quan sát hành vi thân mật của người khác. 

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, voyeur có thể dẫn đến các vấn đề liên quan đến bệnh tâm lý. Biểu hiện cực đoan nhất là sự thay thế hoạt động t.ì.n.h d.ụ.c cá nhân bằng cách theo dõi cuộc sống riêng tư của người khác. Họ theo dõi không phải vì mục đích lợi dụng để chiếm đoạt tài sản mà đơn giản chỉ để thỏa mãn nhu cầu tâm lý. 

Hội chứng voyeurism thường xuất hiện ở trẻ vị thành viên 
Hội chứng voyeurism thường xuất hiện ở trẻ vị thành viên

Chứng rối loạn voyeurism xuất hiện do đâu?

Các nguyên nhân phổ biến gây nên hội chứng này là:

  • Gặp chấn thương tâm lý thời thơ ấu từ sự đổ vỡ mối quan hệ với mẹ. 
  • Trẻ nhỏ vô tình nhìn thấy các trò chơi hoặc hoạt động t.ì.n.h d.ụ.c của người lớn sinh ra cảm giác căng thẳng, ghê sợ,..
  • Không được cha mẹ, thầy cô giáo dục giới tính từ nhỏ

Các biểu hiện của hội chứng rối loạn voyeurism

  • Tự thực hiện hành vi t.ì.n.h d.ụ.c khi quan sát người khác đang có các hành vi thân mật hoặc khỏa thân.
  • Xuất hiện nhiều trạng thái khác nhau như trầm cảm, lo lắng và có thể lạm dụng các chất kích thích
  • Hay tưởng tượng, suy nghĩ các vấn đề liên quan đến tình dục,… 

Hội chứng rối loạn voyeurism cần có sự thăm khám và chẩn đoán từ các bác sĩ và chuyên gia. Bởi nó rất dễ nhầm lẫn với sự tò mò của trẻ nhỏ trong độ tuổi vị thành niên. 

Người mắc hội chứng voyeurism cần đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt
Người mắc hội chứng voyeurism cần đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt

Khi mắc bệnh, người bệnh cần được điều trị bằng thuốc và liệu pháp tâm lý sớm nhất có thể. Bởi các để lâu, bệnh càng chuyển biến xấu và gây ra nhiều khó khăn khi điều trị. Người bệnh luôn đảm bảo tinh thần và sức khỏe tốt. Đặc biệt, cần phải có sự hỗ trợ và giúp đỡ từ những người thân xung quanh. 

Mong rằng qua bài viết trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ voyeu, voyeur là gì và cách phân biệt chúng. Đừng quên truy cập thường xuyên vào website supperclean.vn để cập nhật thêm nhiều cụm từ viết tắt khác của giới trẻ hơn nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *