Nồng độ cồn là một quy định khắt khe của Nhà nước trong quy định về an toàn giao thông. Là một người tham gia giao thông quy định về nồng độc cồn luôn là điểm mà mọi người cần phải chú ý. Vậy theo quy định mới nồng độ cồn bao nhiêu là vi phạm? Bạn đã thực sự nắm rõ về quy định mới này chưa? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thật kỹ vấn đề này nhé.
Contents
- Nồng độ cồn là gì?
- Nồng độ cồn bao nhiêu là vi phạm
- Mức xử phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp điện theo quy định hiện hành
- Mức xử phạt nồng độ cồn đối với xe máy (xe máy điện) theo quy định hiện hành
- Mức xử phạt nồng độ cồn đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật hiện hành
- Mức xử phạt nồng độ cồn đối với ô tô theo quy định của pháp luật hiện hành
- Độ cồn trong một số sản phẩm bia
- Nồng độ cồn sau bao lâu thì hết?
Nồng độ cồn là gì?
Nồng độ cồn (blood alcohol – rượu trong máu) là phần trăm (%) cồn nguyên chất tính theo thể tích.
Ta thường thấy các chai rượu hay được ghi 40% ALC/VOL điều đó có nghĩa là trong đó có chứa 0.4 lít cồn nguyên chất. Tương tự như thế với 5% ALC/VOL tương đương với 0.05 lít cồn nguyên chất.
-
Nồng độ cồn là gì?
Nồng độ cồn bao nhiêu là vi phạm
Bắt đầu từ tháng 1/2020 Chính phủ đã đưa ra quy định mới về mức xử phạt mới:
Mức xử phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp điện theo quy định hiện hành
Nồng độ cồn | Nghị định 46/2016/NĐ-CP | Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
≤50 miligam/100 mililit
≤0.25 miligam/1 lít khí thở |
Không quy định | 80.000 đòng đến 100.000 đồng |
≥50-80miligam/100mililit máu
≥0.25-0.4miligam/1 lít khí thở |
Không quy định | 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
≥80miligam/100mililit máu
≥0.4miligam/1 lít khí thở |
Không quy định | 400.0000 đồng đến 600.000 đồng |
Mức xử phạt nồng độ cồn đối với xe máy (xe máy điện) theo quy định hiện hành
Nồng độ cồn | Nghị định 46/2016/NĐ-CP | Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
≤50 miligam/100 mililit
≤0.25 miligam/1 lít khí thở |
Không quy định | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
≥50-80miligam/100mililit máu
≥0.25-0.4miligam/1 lít khí thở |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | 4.000.000 đồng dến 5.000.000 đồng |
≥80miligam/100mililit máu
≥0.4miligam/1 lít khí thở |
3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |

Mức xử phạt nồng độ cồn đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật hiện hành
Nồng độ cồn | Nghị định 46/2016/NĐ-CP | Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
≤50 miligam/100 mililit
≤0.25 miligam/1 lít khí thở |
400.000 đồng đến600.000 đồng | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
≥50-80miligam/100mililit máu
≥0.25-0.4miligam/1 lít khí thở |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
≥80miligam/100mililit máu
≥0.4miligam/1 lít khí thở |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
Mức xử phạt nồng độ cồn đối với ô tô theo quy định của pháp luật hiện hành
Nồng độ cồn | Nghị định 46/2016/NĐ-CP | Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
≤50 miligam/100 mililit
≤0.25 miligam/1 lít khí thở |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
≥50-80miligam/100mililit máu
≥0.25-0.4miligam/1 lít khí thở |
7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
≥80miligam/100mililit máu
≥0.4miligam/1 lít khí thở |
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
Và nếu như có hành vi khồng chịu thổi kiểm tra nồng độ cồn mức phạt sẽ bằng với mức phạt cao nhất theo quy định vi phạm về nồng độ cồn.
Độ cồn trong một số sản phẩm bia
Các loại bia phổ biến:
Loại bia | Độ cồn |
Bia Sài Gòn xanh | 4.3%. |
Bia Sài Gòn đỏ | 4.3%. |
Bia Sài Gòn Special | 4.3%. |
Bia 333 | 5.3%. |
Bia Tiger nâu | 5%. |
Bia Tiger bạc | 4.6% |
Bia Heineken xanh | 5%. |
Bia Heineken bạc (Heineken Silver) | 4%. |
Bia Heineken 0.0% độ cồn | Bia không cồn. |
Strongbo | 4.5%. |
Bia Budweiser | 5%. |
Bia Sapporo Premium | 5.2%. |
Bia Sapporo Blue Cap | 4.5%. |
Bia Huda | 4.7%. |
Bia Sư Tử Trắng | 4.8%. |
Bia Trúc Bạch | 5.1%. |
Bia Hà Nội 330ml | 5.1% |
Bia Hà Nội 450ml | 4.2% |
Bia Hà Nội lon 330ml | 4.6% |
Bia hơi Hà Nội | 3.5%. |

Những loại bia có nồng độ cồn cao nhất có tại Việt Nam hiện nay:
Loại bia | Độ cồn |
Bia Hà Lan Holland import 500ml | 12% |
Bia Hà Lan Holland import 500ml 8% | 8% |
Bia Bỉ Luxus lon 500ml | 8,5% |
Bia nặng Oettinger strong lon 500ml | 8,9% |
Bia Baltika số 9 Lon 500ml | 8% |
Nồng độ cồn sau bao lâu thì hết?
Nồng độ cồn trong máu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: lượng rượu, loại rượu, sức khỏe của từng người… Người uống càng nhiều thì nồng độ cồn trong máu càng cao, cơ thể hấp thu nhanh nhất là rượu 20 độ. Ngoài ra, nồng độ cồn trong máu còn phụ thuộc vào trạng thái cơ thể, nếu cơ thể càng đói thì hấp thu rượu càng nhanh, ngược lại khi có thức ăn, quá trình hấp thu chậm hơn. Đối với những người uống rượu kéo dài lượng rượu có thể tồn tại lâu hơn. Ngoài ra, yếu tố về cân nặng, tốc độ uống cũng ảnh hưởng đến độ cồn trong máu
Một cơ thể chuyển hóa bình thường, sau 1 giờ uống rượu bia, gan sẽ dung nạp và chuyển hóa hết một đơn vị cồn. Để hết hoàn toàn một đơn vị cồn, cơ thể còn phải mất 1-2 giờ tiếp theo. Tuy nhiên, người ta thường uống vượt xa con số một đơn vị cồn. Vì thế, để có thể tự lái xe và không bị phạt, chúng ta cần đợi đến khi nồng độ cồn về mức âm tính.

Trên đây Supper Clean đã đưa ra cho bạn các thông tin và quy định mới nhất đối với nồng đồ cồn. Hy vọng bạn có thể trang bị tổ các kiến thức cho mình thông qua bài viết này.