Bật mí 5 cách nói chia tay tiếng Anh hay nhất cho mọi hoàn cảnh

Bạn muốn gửi những lời chúc khi chia tay tiếng Anh đến đồng nghiệp, bạn bè hay sếp khi chuyển công tác,… nhưng chưa biết nói thế nào? Đừng lo lắng, bài viết dưới đây của supperclean.vn sẽ chia sẻ tới các bạn những cách nói chia tay hay nhất!

Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh

Đồng nghiệp là những người thân thiết, hỗ trợ ta rất nhiều công việc. Vì vậy, bạn đừng quên gửi đến họ lời cảm ơn, tạm biệt cũng như tình cảm của mình. Dưới đây là một số lời chúc chia tay tiếng Anh đồng nghiệp ý nghĩa nhất, mời các bạn cùng tham khảo:

Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh
  1. In the near future, I will switch to another team. It’s sad to say goodbye to everyone. Wishing everyone to stay healthy to achieve high results at work. (Thời gian tới tôi sẽ chuyển sang đội khác. Thật buồn khi phải chia tay mọi người. Chúc mọi người luôn giữ gìn sức khoẻ để đạt hiệu quả cao trong công việc.)
  1. I regret to announce that I won’t be working with everyone tomorrow. I know people will be sad too but I hope everyone will happily accept this. Wishing everyone a good job at coming and having lots of fun. (Tôi rất tiếc khi phải thông báo bằng ngày mai tôi sẽ không còn làm việc cùng mọi người. Tôi biết mọi  cũng sẽ buồn nhưng tôi hy vọng mọi người sẽ vui vẻ chấp nhận điều này. Chúc mọi người luôn hoàn thành tốt công việc sắp tới và nhiều niềm vui.)
  1. If you are sad because you are about to leave me, don’t be like that. I won’t hold back my tears. Cheer up and smile. That is the biggest driving force for me right now. (Nếu bạn đang buồn vì sắp phải xa tôi thì đừng như vậy nữa. Tôi sẽ không kìm được nước mắt. Hãy vui lên và mỉm cười. Đó chính là động lực lớn nhất đối với tôi lúc này.)
  1. I am very sad that I cannot work with everyone in the near future. Hopefully when we meet again, we will all improve better than now. Bye everyone. (Tôi rất buồn khi thời gian tới không được làm việc cùng mọi người. Hy vọng khi gặp lại chúng ta sẽ đều tiến bộ hơn hiện tại. Tạm biệt mọi người.)
  1. Wish you learn many useful things from the company and the bosses. The bosses are difficult but it is their responsibility. Do not complain or lament. Try to work with 100% of your own energy and your results will be recognized. (Chúc bạn học được nhiều điều bổ ích từ công ty và các sếp. Các sếp khó tính nhưng đó là trách nhiệm của họ. Đừng phàn này hay than thở. Hãy cố gắng làm việc với 100% năng lượng của bản thân rồi thành quả của bạn cũng được ghi nhận.)
  1. You are a kind and charismatic girl. I’m glad to have a colleague like you. Wish you always keep the positive energy of the present. (Bạn là một cô gái lại quan và tốt bụng. Tôi rất vui vì có được người đồng nghiệp như bạn. Chúc bạn luôn giữ được năng lượng tích cực của hiện tại.)
Những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh hay
Những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh hay
  1. Goodbye my colleagues, friends who have been with me for the past time. Wishing everyone a lot of health and energy to work effectively. (Tạm biệt những người đồng nghiệp, những người bạn đã gắn bó với tôi trong thời gian qua. Chúc mọi người có thật nhiều sức khoẻ và năng lượng để làm việc hiệu quả.)
  1. Time passes so fast. It’s time for me to say goodbye to everyone. Wishing everyone a good job, money will not be spent. (Thời gian trôi thật nhanh. đã đến lúc tôi phải nói lời tạm biệt với mọi người. Chúc mọi người công việc thuận lợi tiền tiêu không hết.)
  1. Please always be confident and do your best. Then success will come to you. Goodbye and see you someday. (Hãy luôn tự tin và cố gắng hết sức của mình nhé. Rồi thành công sẽ đến với bạn. Tạm biệt bạn và hẹn gặp bạn vào một ngày không xa.)
  1. Thank you to your teammates who have helped in the past. Wish everyone will have new ideas in their work to work effectively and have more fun.(Cảm ơn những người đồng đội đã giúp đỡ trong khoảng thời gian đã qua. Chúc mọi người sẽ có được những ý tưởng mới trong công việc để làm việc hiệu và và nhiều niềm vui.)
  1. It is my honor and luck to work with everyone. But for personal reasons I will say  goodbye to everyone here. I Hope everyone will always be united and stick together for a long time. Wishing the company a lot of success. (Được làm việc cùng mọi người là niềm vinh dự và may mắn của tôi. Nhưng vì lý do cá nhân mà tôi sẽ chia tay mọi người tại đây. Chúc mọi người luôn đoàn kết và gắn bó lâu dài cùng nhau. Chúc công ty gặt hái được nhiều thành công.)
  1. Goodbye everyone, who helped me learn many things in the process of improving myself. Wish everyone good luck and make a lot of money. (Tạm biệt các bạn, những người đã giúp tôi học được nhiều điều trong quá trình hoàn thiện bản thân mình. Chúc mọi người gặp nhiều may mắn và kiếm được thật nhiều tiền.)
  1. I think it will be very sad to no longer be able to work with everyone. I wish everyone will always be full of positive energy and always be happy. Do not forget me. See you all one day. (Tôi nghĩ mình sẽ rất buồn khi không còn được làm việc cùng mọi người. Tôi chúc mọi người sẽ luôn tràn đầy năng lượng tích cực và luôn vui vẻ. Đừng quên tôi nhé. Hẹn gặp mọi người vào một ngày không xa.)
  1. Time passed so quickly that I never expected it. Now I have to say goodbye to everyone. I wish you good health and abundant, money is like water. Wish you all the best. (Thời gian trôi nhanh đến mức tôi không thể ngờ tới. Bây giờ tôi phải nói lời chia tay với mọi người rồi. Chúc các bạn sức khỏe dồi dào, tiền vào như nước. Chúc các bạn những điều tốt đẹp.)
  1. The working environment here is a desirable environment when everyone is extremely united. I’m glad I had a while here. Although not much, but it is enough for me to feel the love that everyone has for me. Wish you more and more progress in your professional work and achieve the desired results. (Môi trường làm việc ở đây là một môi trường đáng mơ ước khi mọi người đều vô cùng đoàn kết. Tôi rất vui vì có một khoảng thời gian làm việc ở đây. Tuy không nhiều nhưng đủ để tôi cảm nhận được tình cảm mà mọi người dành cho tôi. Chúc các bạn ngày một tiến bộ trong chuyên môn làm việc và đạt được những kết quả như mong muốn.)

Lời chúc chia tay sếp bằng tiếng Anh

Khi vào làm việc trong công ty, sếp chính là người dạy cho chúng ta rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm làm việc. Không chỉ vậy, họ còn là tấm gương sáng để chúng ta noi theo và nỗ lực hơn trong cuộc sống. Vì vậy, khi chia tay, chắc hẳn bạn sẽ có nhiều lời muốn nói với sếp của mình đúng không? 

Dưới đây là một số lời chúc chia tay tiếng Anh với sếp. Mong rằng sẽ giúp bạn có thể giãi bày mọi tâm tư và tình cảm của mình. Ngoài những lời chúc, bạn có thể gửi đến sếp món quà chia tay ý nghĩa. Chắc chắn, họ sẽ rất trân trọng và nhớ về bạn nhiều hơn!

  1. I am very lucky to have a boss like you. Although I can no longer work with you in the future, I always respect and respect you. Wish you a lot of health and a better career. (Tôi rất may mắn vì có được người sếp như anh. Dù sau này không còn được làm việc cùng sếp nhưng tôi luôn tôn trọng và kính nể sếp. Chúc sếp thật nhiều sức khoẻ và sự nghiệp ngày một thăng tiến)
  1. Thank you boss for stepping the boat that led me and my colleagues. I am very sad to say goodbye to you. Wish you good health and peace. (Cảm ơn sếp đã chèo lái con thuyền dẫn dắt tôi và những đồng nghiệp. Tôi rất buồn khi phải nói lời chia tay với anh. Chúc anh có nhiều sức khoẻ và bình an.)
  1. Thank you, boss, for always helping and teaching me the right things. Wishing you a lot of health and joy at work. (Cảm ơn sếp thời gian qua đã luôn giúp đỡ và chỉ dạy những điều đúng đắn cho tôi. Chúc sếp có thật nhiều sức khoẻ và niềm vui trong công việc.)
  1. You are a great boss. I regret that I was not able to work with you in the future. Wish you always confident and maintain his current form. (Anh là một người sếp tuyệt vời. Tôi rất tiếc nuối khi sau này không được làm việc cùng anh nữa. Chúc anh luôn tự tin và giữ vững phong độ như hiện tại.)
  1. The boss is a great leader. Although you are sometimes hot-tempered, I know it is because of all the people and it is your responsibility. I hope you will have a lot of health. Although I am no longer your employee, I am always ready to assist if you need. Goodbye boss and see you again. (Sếp là một người lãnh đạo tuyệt vời. Tuy đôi khi sếp có nóng tính nhưng tôi biết đó là vì tất cả mọi người và đó là trách nhiệm của sếp. Chúc sếp thời gian tới sẽ có thật nhiều sức khoẻ. Dù tôi không còn là nhân viên của anh nhưng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ nếu anh cần. Tạm biệt sếp và hẹn gặp lại.)
  1. I’m so glad I was able to work with such an outstanding person like my boss. I wish my boss and family always healthy and prosperous. (Tôi rất vui vì đã có thể được làm việc cùng một người xuất sắc như sếp. Tôi chúc sếp và gia đình luôn mạnh khoẻ và phát đạt.)
  1. My boss is a person who has taken care of and helped me a lot in my work. I wish you good luck, joy of racing, and sad things away. (Sếp là người đã quan tâm và giúp đỡ tôi rất nhiều trong công việc. Tôi chúc anh gặp nhiều may mắn, niềm vui đua nhau tới, chuyện buồn tránh xa.)
  1. Working time with you, my boss, is not too long, but it is enough for me to know that you are an enthusiastic and responsible person at work. Hope we will have other opportunities to work together in the future. (Thời gian làm việc cùng sếp không quá lâu nhưng cũng đủ để tôi biết rằng sếp là một người nhiệt huyết và có trách nhiệm trong công việc. Hy vọng sau này chúng ta sẽ có những cơ hội khác để làm việc cùng nhau.)
  1. I Hope you have outstanding achievements in the coming time. I have always believed in your skillful leadership. (Chúc sếp có được những thành tựu tuyệt vời trong thời gian tới. Tôi luôn tin tưởng vào khả năng lãnh đạo tài tình của anh.)
  1. Every day working with him helps me grow up. I never thought I would have to leave, but this bad thing happened. Maybe it will be a new way, but I still regret it. I wish you and your company will grow richer and stronger in the future. And I believe you can do it. (Mỗi ngày làm việc cùng anh giúp tôi trưởng thành lên. Tôi chưa từng nghĩ mình sẽ phải rời đi, nhưng điều tồi tệ này đã đến. Có thể nó sẽ là một cánh của mới nhưng tôi vẫn không ngừng tiếc nuối. Tôi chúc anh cùng công ty sẽ phát triển giàu mạnh hơn nữa trong tương lai. Và tôi tin anh sẽ làm được.)
Những lời chúc chia tay sếp
Những lời chúc chia tay sếp
  1. My bonding time is long enough for me to see the enthusiasm in person. For objective reasons, I cannot continue to face the challenges ahead with him. I wish you a favorable way to overcome the barriers towards success. (Thời gian gắn bó của tôi đủ dài để tôi thấy được sự nhiệt huyết trong con người sếp. Những vì những lí do khách quan mà tôi không thể tiếp tục cùng anh đương đầu với những thử thách phía trước. Tôi chúc anh sẽ thuận lợi vượt qua những rào cản để hướng tới thành công.)
  1. Anyway, the boss is a woman. I hope your boss will find someone who can help him feel secure and that person will be a solid support for you. (Dù sao thì sếp cũng là phụ nữ. Tôi chúc sếp sẽ tìm thấy người có thể giúp sếp yên tâm và người đó sẽ là chỗ dựa vững chắc cho chị.)
  1. Starting tomorrow I will no longer work here. I am very sad because I have to say goodbye to my boss. I hope when my boss needs help, don’t hesitate to call me. I will help you with my best. Wish you and everyone a healthy stay. (Bắt đầu từ ngày mai tôi sẽ không còn làm việc ở đây nữa. Tôi rất buồn vì phải nói chia tay với sếp. Tôi hy vọng những lúc sếp cần giúp đỡ thì đừng ngại gọi cho tôi. Tôi sẽ giúp chị bằng hết khả năng của mình. Chúc chị và các anh em ở lại nhiều sức khoẻ.)
  1. She is an extremely thoughtful female boss. She has the ability to win people’s hearts and make people love her. And I understand how you can be a leader here. I admire that very much. I Hope you always keep your current temperament and bring inspiration to everyone like you did to me. (Chị là một người sếp nữ vô cùng chu đáo. Chị có khả năng thu phục lòng người và khiến người ta yêu quý chị. Và tôi hiểu vì sao chị có thể trở thành người lãnh đạo ở đây. Tôi rất ngưỡng mộ điều đó. Chúc chị luôn giữ khí chất như hiện tại và không ngừng mang đến niềm cảm hứng cho mọi người như chị đã từng làm với tôi.)
  1. You give me a different feeling from female bosses. I don’t like female bosses until I meet you. I was extremely admired. You are an outstanding person. (Chị đã cho tôi có cảm giác khác đối với những người sếp nữ. Tôi từng không thích sếp nữ cho đến khi gặp chị. Tôi đã vô cùng tâm phục khẩu phục. CHị quả là một người xuất sắc.)
  1. Although I am no longer boss’s subordinate, I always give him respect for what you has give me. Thank you boss for always treating staff like us well. People like your boss will have a lot of luck. The boss will be more successful in the future. (Dù tôi không còn là cấp dưới của sếp nhưng tôi luôn dành cho sếp sự tôn trọng vì những gì mà sếp đã dành cho tôi. Cảm ơn sếp đã luôn đối xử tốt với những người nhân viên như chúng tôi. Những người như sếp sẽ gặp được nhiều may mắn. Chúc sếp sẽ thành công hơn nữa trong tương lai.)
  1. From the first day I met you, my boss, I was very impressed with your professionalism. I have learned many things from you. Wish you always have fortunates in the future. (Từ ngày đầu gặp sếp tôi đã rất ấn tượng với sự chuyên nghiệp của chị. Tôi đã học được rất nhiều điều từ chị. Chúc chị gặp được nhiều thuận lợi trong tương lai.)
  1. Wish you are always beautiful and successful in your work. After moving to a new position I will miss the days I spent working with you. Thank you over the past time for always mentoring me. (Chúc chị luôn xinh đẹp và thành công trong công việc. Sau khi chuyển sang một vị trí mới tôi sẽ rất nhớ những ngày được làm việc cùng với chị. Cảm ơn chị thời gian qua đã luôn dìu dắt tôi. )
  1. My time working at the company has helped me grow a lot. Especially thanks to the head of the department. You are the one who scolds me the most but also you are the person with the greatest merit to create me today. I wish you great days in the future. I would like to send you my dear goodbye. (Thời gian làm việc tại công ty đã giúp tôi trưởng thành hơn rất nhiều. Đặc biệt là nhờ có chị trưởng phòng. Chị là người mắng tôi nhiều nhất nhưng lại là người có công lớn nhất để tạo nên tôi của ngày hôm nay. Chúc chị có những ngày tháng tuyệt vời trong tương lai sắp tới. Tôi xin gửi đến chị lời chào tạm biệt thân thương.)
  1. The moment of saying goodbye is always very difficult. But we need to say goodbye to the past in order to move into a new future. Wish you would be always successful and shining. (Khoảnh khắc nói tạm biệt luôn rất khó khăn. Nhưng con người chúng ta cần nói tạm biệt những điều đã qua để tiến đến với tương lai mới mẻ. Chúc chị luôn thành công và tỏa sáng.)

XEM THÊM: Chia tay là gì ? Cách nói lời chia tay người yêu nhẹ nhàng nhất

Những lời chúc chia tay sếp, cán bộ nghỉ hưu chân thành nhất bằng tiếng Anh

Những lời chúc về hưu chân thành là món quà ý nghĩa mà chúng ta dành cho những người đồng nghiệp đã từng gắn bó với mình. Dưới đây là những lời chúc chia tay tiếng Anh hay nhất mà supperclean.vn đã tổng hợp:

Cách nói chia tay với sếp, cán bộ nghỉ hưu bằng tiếng Anh
Cách nói chia tay với sếp, cán bộ nghỉ hưu bằng tiếng Anh
  1. I wish you a happy retirement not because I sympathize with your age, but because I am inspired by your wonderful career and life thus far. Best wishes. (Tôi chúc sếp nghỉ hưu hạnh phúc không phải vì tôi đồng cảm với tuổi tác của bạn, mà bởi vì tôi được truyền cảm hứng bởi sự nghiệp tuyệt vời mà sếp đã có và cuộc sống sếp đã sống cho đến nay. Chúc may mắn.)
  1. Your boss’s contribution is priceless. Your boss’s commitment is immeasurable. Your boss’s instructions are invaluable. And the absence of the boss is intolerable. We understand, but we can’t keep your boss happy for much longer. I wish you a joyous and meaningful rest with your.  (Đóng góp của sếp là không thể thay thế. Sự cống hiến của sếp là vô lượng. Những lời hướng dẫn của sếp là vô giá. Và sự vắng mặt của sếp là không thể chấp nhận được. Chúng tôi biết thế nhưng không thể giữ hạnh phúc của sếp hơn nữa. Chúc sếp nghỉ ngơi hạnh phúc và ý nghĩa bên gia đình, bạn bè.)
  1. I’m glad I took your valuable advice into consideration. Thank you for bringing me back down when I was flying too high. I’d have had plenty of reasons to sigh if it hadn’t been for you. Bye. (Tôi rất vui vì đó là lời khuyên quý giá của anh/chị mà tôi đã lưu ý. Cảm ơn đã kéo tôi xuống, khi tôi bay quá cao. Nếu không phải nhờ anh/chị, tôi đã có đủ lý do để thở dài. Tạm biệt sếp)
  2. At work, the boss’s brilliance and enthusiasm always inspires us to do better. For us, the boss is more than just a boss; he is also a mentor and a friend. Congratulations on your boss’s retirement. (Sự tỏa sáng và tâm huyết của sếp trong công việc luôn truyền cảm hứng cho chúng tôi làm tốt hơn. Sếp không chỉ là một ông chủ cho chúng tôi, mà là một người cố vấn và một người bạn. Chúc mừng kì nghỉ hưu trí cho sếp.)
  1. The boss personifies optimism and hard work. Thank you for inspiring us every day at work, boss. We will miss you, sir! Congratulations on your retirement, boss! (Sếp là hiện thân của sự lạc quan và làm việc chăm chỉ. Cảm ơn sếp đã truyền cảm hứng cho chúng tôi mỗi ngày tại nơi làm việc. Chúng tôi sẽ nhớ sếp! Chúc mừng sếp về hưu!)
  1. Retirement does not mark the end of a successful career. The boss can always pursue his other professional ambitions. Whatever the case may be, I wish you the best of luck. Happy retirement, and may  (Nghỉ hưu không phải là kết thúc của một con đường sự nghiệp tuyệt vời. Sếp luôn có thể theo đuổi ước mơ nghề nghiệp khác của mình. Dù nó là gì đi chăng nữa, tôi chúc sếp thành công nhất. Chúc mừng nghỉ hưu và Chúa sẽ luôn ban phước cho bạn, thưa sếp.)
  1. Having a boss like you is already a blessing. Thank you for being a ray of sunshine on cloudy days. Your advice, support, and joy will be greatly missed. (Có một ông chủ như sếp tại nơi làm việc đã là một món quà. Cảm ơn vì đã trở thành ánh sáng rực rỡ vào những ngày buồn tẻ. Lời khuyên, sự ủng hộ và vui vẻ của sếp sẽ khiến chúng tôi nhớ rất nhiều.)

XEM THÊM: Xin vía là gì? Cách xin vía trên facbook, tiktok cho may mắn

Lời chúc chia tay bạn bè, bạn thân

Vì một lý do mà bạn và người bạn thân của mình phải tạm chia xa. Buồn thì có đấy nhưng đừng quên gửi những lời chúc chia tay tiếng Anh đến bạn thân để gửi gắm tình cảm của bạn dành cho họ:

Những lời chúc chia tay bạn bè ý nghĩa nhất
Những lời chúc chia tay bạn bè ý nghĩa nhất
  1. Wish you many advantages when get a new job in a new land. (Chúc bạn gặp nhiều thuận lợi khi đến với một công việc mới tại một vùng đất mới.)
  1. I am very sad to say goodbye with you. However, this can be your chance to learn new things. Wish you peace and useful knowledge. (Tôi rất buồn khi phải chia tay với bạn. Tuy nhiên, làn chia tay này có thể là cơ hội học hỏi những điều mới mẻ của bạn. Chúc bạn bình an và gặt hái được nhiều điều bổ ích.)
  1. I hope the best of luck will come to you. I Hope you achieve the goals that you have set. (Tôi hy vọng những điều may mắn sẽ đến với bạn. Chúc bạn đạt được những mục tiêu mà mình đã đặt ra.)
  1. Remember to stay healthy. Health is everything. I believe you will soon adapt to the new environment. (Hãy nhớ giữ gìn sức khoẻ nhé. Có sức khỏe sẽ có tất cả. T tin bạn sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.)
  2. After this business trip, it may be difficult for you and me to meet each other. I wish you confidence and always win the challenges ahead. (Sau lần chuyển công tác này có thể tôi và bạn rất khó để gặp nhau. Tôi chúc bạn luôn tự tin và chiến thắng những thử thách phía trước.)

Bài viết trên của supperclean.vn đã gửi đến bạn đọc những lời chúc khi chia tay đồng nghiệp, sếp, bạn bè bằng tiếng Anh ý nghĩa chân thành. Mong rằng những lời chúc này sẽ giúp bạn giãi bày hết tâm tư và tình cảm với người nhận nhé!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *