Cách dùng a an the trong tiếng anh | cách phân biệt a/an/the

Mạo từ a an the là những từ không còn xa lạ đối với những người đang học và sử dụng tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ đi tìm hiểu cách dùng a an the trong câu để bạn đọc hiểu rõ hơn về chúng.

Mạo từ là gì?

Định nghĩa

Trong tiếng Anh, mạo từ là những từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ (tính từ + danh từ) và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. 

mạo từ
Mạo từ a an the

Bài viết tham khảo: Pending là gì? Ý nghĩa và ví dụ chính xác nhất của “pending”

Phân loại mạo từ

Trong tiếng Anh, mạo từ được phân chia làm 2 loại:

  • Mạo từ không xác định “a”, “an”: được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. 
  • Mạo từ xác định “the”: đứng trước danh từ xác định – danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người tự hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.

Cách sử dụng A  An The trong tiếng Anh

Khi nào sử dụng a an the vẫn luôn là câu hỏi được những người học đặc biệt quan tâm trong giai đoạn đầu. Dưới đây là cách sử dụng chi tiết của những mạo từ này.

Cách sử dụng chung của mạo từ không xác định “A/ An”

Khi đề cập đến một đối tượng chung, chưa xác định hoặc được nói đến trước đó, chúng ta thường dùng “a/an”. “A/an” (có nghĩa là: một) thường đứng trước danh từ đếm được số ít nhằm khái quát hoặc đề cập đến một chủ đề lần đầu được nhắc tới. Ví dụ:

  • I study at school. (Tôi học ở một ngôi trường.) 
  • I have an egg. (Tôi có một quả trứng.) 

Trong 2 ví dụ trên, chúng ta không xác định được ngôi trường được nhắc đến là ngôi trường nào, cũng như quả trứng được nói đến là quả trứng nào, nên danh từ “school” và “egg” phải đi với 2 mạo từ “a” và “an”.

cách dùng a an the
Cách sử dụng mạo từ a an và the trong tiếng Anh

* Phân biệt cách sử dụng “A/An” 

  • Mạo từ “a”: được dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: a book, a car, a king, a uniform 
  • Mạo từ “an”: được dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết).  Ví dụ: an apple, an answer, an egg, an umbrella

Cách sử dụng mạo từ “The”

* Cách dùng chung của mạo từ xác định “the”

Khác với mạo từ “a/an”, mạo từ “the” sử dụng được với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. Chúng ta có thể dùng “the pen” hay “the pens” đều được. Tuy nhiên, mạo từ “the” được dùng với danh từ xác định – danh từ được nói đến từ lần thứ 2 trở đi trong đoạn văn.

Ví dụ: I live in an apartment. The apartment is quite small. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy khá nhỏ.) 

Trong ví dụ trên, từ apartment đầu tiên phải đi với mạo từ “a” vì chúng ta không biết căn hộ được nói đến là căn hộ nào. Nhưng khi được nhắc lại ở câu số 2 thì chúng ta đã xác định được căn hộ nói tới, do vậy từ “apartment” sau đó đi với mạo từ “the”.

* Những trường hợp bắt buộc phải dùng mạo từ “the”

  • Khi vật thể hay nhóm vật thể nhắc tới được xem là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth, the planet…
  • Khi đề cập đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second… 
  • Sử dụng với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc điểm mà tính từ đó biểu thị. Ví dụ: the old (người già), the young ( người trẻ), the rich (người giàu), the poor (người nghèo)… 
  • Sử dụng với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để nói đến dòng họ, gia đình. Ví dụ: The Jones (gia đình Jones), The Smiths (gia đình Smith)…
  • Dùng với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red River (sông Hồng), the Arctic Ocean (Biển Bắc Băng Dương)…    
  • Dùng khi nhắc tên các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the violin… 
  • Sử dụng với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union” Hoặc với tên đất nước có hình thức số nhiều trong tên. Ví dụ: The United States, The United Kingdom, the Republic of Korea, 

* Những trường hợp không dùng “A/An/The”

  • Không dùng mạo từ cho những danh từ số nhiều, hoặc danh từ đếm được mang nghĩa nói chung
  • Không dùng mạo từ trước:
  • Tên các bữa ăn (dinner, launch…
  • Tên các ngôn ngữ (English, Vietnamese…) 
  • Tên các môn thể thao (soccer, volleyball…) 
  • Tên gọi đa số các con đường, thành phố, đất nước… (Doan Ke Thien Street, Ly Thai To Street…) 
  • Tên các ngọn núi riêng lẻ, các hồ (Hoan Kiem lake, Swan lake…) 
  • Tên một số phương tiện giao thông vận tải (car, bus…) 
  • Không dùng mạo từ khi muốn nhấn mạnh đến hành động diễn ra tại một địa điểm thay vì chính bản thân địa điểm ấy. Các danh từ thường được sử dụng trong trường hợp này gồm: school, hospital, university… 

Bài tập về mạo từ a an the có đáp án

Bài tập về mạo từ a an the có đáp án

Exercise 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ)

  1. We are looking for _______ place to spend ________ night.
  1. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a
  1. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
  1. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the
  1. We are looking for people with ________experience.
  1. the                          B. a                 C. an               D. x
  1. Would you pass me ________ salt, please?
  1. a                             B. the              C. an               D. x
  1. Can you show me ________way to ________station?
  1. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the
  1. She has read ________interesting book.
  1. a                             B. an               C. the              D. x
  1. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.
  1. an/the                    B. x/the          C. a/a              D. an/the
  1. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.
  1. an/the                   B. the/an        C. an/an          D. the/the
  1. ________ youngest boy has just started going to ________ school.
  1. a/x                          B. x/the          C. an/x            D. the/x
  1. Do you go to ________ prison to visit him?
  1. the                          B. a                 C. x                 D. an

Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:

  1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
  2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
  3. But I had ________suspicion that he wasn’t speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
  4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
  5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

  1. B     2. A     3. D     4. B     5. A     6. B     7. B     8. C     9. D     10. A  

Exercise 2:

  1. a – the –  a – a – a     
  2. an – the – the                     
  3. a – the – x – x                   
  4. the – the – the
  5. a – x – the –  a 

Bài viết tham khảo: Carry out là gì? Giải đáp ngay những thắc mắc về “carry out”

Trên đây là cách dùng của các từ a an the cũng như cách phân biệt a an the trong tiếng Anh, hy vọng đã giúp bạn hiểu về những mạo từ này và học tập hiệu quả hơn trong tương lai.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *